Bài 58: Ôn tập chung

Bài 58: Ôn tập chung trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều.

1: a) Tính nhẩm:

3 × 4 = …
4 × 8 = …
7 × 3 = …
6 × 9 = …
24 : 6 = …
40 : 8 = …
27 : 9 = …
18 : 3 = …
7 × 8 = …
8 × 7 = …
56 : 7 = …
56 : 8 = …

b) Viết \(\displaystyle\frac{1}{3}\); \(\displaystyle\frac{1}{6}\); \(\displaystyle\frac{1}{4}\) ; \(\displaystyle\frac{1}{8}\); \(\displaystyle\frac{1}{2}\) vào chỗ chấm thích hợp:

Bumbii Bài 58: Ôn tập chung trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 1

Lời giải:

a) Nhẩm lại bảng nhân, bảng chia đã học để tính nhẩm kết quả các phép tính:

3 × 4 = 12
4 × 8 = 32
7 × 3 = 21
6 × 9 = 54
24 : 6 = 4
40 : 8 = 5
27 : 9 = 3
18 : 3 = 6
7 × 8 = 56
8 × 7 = 56
56 : 7 = 8
56 : 8 = 7

b) Hình 1 được chia thành hai phần bằng nhau. Tô màu 1 phần. Vậy đã tô màu vào \(\displaystyle\frac{1}{2}\) hình 1.
Tương tự các hình còn lại, em điền như sau:

Bumbii Bài 58: Ôn tập chung trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 2

2: a) Đặt tính rồi tính:
34 x 2
121 x 4
85 : 2
669 : 3

b) Tính giá trị của các biểu thức sau:
54 – 0 : 9 = ……….
= ……….

54 : 9 × 0 = ……….
= ……….

(36 + 0) × 1 = ……….
= ……….

(36 + 1) × 0 = ……….
= ……….

Lời giải:
a) Đặt tính như sau:

Bumbii Bài 58: Ôn tập chung trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 3

b) 54 – 0 : 9 = 54 – 0
= 54

54 : 9 × 0 = 6 × 0
= 0

(36 + 0) × 1 = 36 × 1
= 36

(36 + 1) × 0 = 37 × 0
= 0

3: Một xe vận chuyển hàng trong siêu thị mỗi chuyến chở được nhiều nhất 5 thùng hàng.

Bumbii Bài 58: Ôn tập chung trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 4

a) Hỏi chiếc xe đó cần vận chuyển ít nhất mấy chuyến để hết 55 thùng hàng.
b) Mỗi thùng hàng cân nặng 100 kg. Hỏi mỗi chuyến xe đó đã vận chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

Lời giải:

Bài giải
a) Chiếc xe đó cần vận chuyển được ít nhất số chuyến là:
55 : 5 = 11 (chuyến)
b) Mỗi chuyến xe đó đã vận chuyển được số ki-lô-gam hàng là:
5 × 100 = 500 (kg)
Đáp số: a) 11 chuyến;
b) 500 ki-lô-gam.

4: a) Viết tên hình tam giác, hình tứ giác dưới đây:

Bumbii Bài 58: Ôn tập chung trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 5

………………………………………………………
b) Dùng ê ke để kiểm tra xem hình nào ở câu a có góc vuông.
………………………………………………………

Lời giải:

a) Tứ giác KLMN, tam giác ADK.

b) Các hình ở câu a có góc vuông là:
– Hình tứ giác KLMN có góc vuông đỉnh M; N.
– Hình IKMNP có 1 góc vuông đỉnh K.

5: Một tấm thảm trải sàn có kích thước như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi tấm thảm.

Bumbii trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 6

Lời giải:

Bài giải
Chu vi tấm thảm là:
(8 + 4) × 2 = 24 (m)
Đáp số: 24 mét.

6: Quan sát hình vẽ, khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng:

Bumbii trang 120 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 7

Lời giải:
Ta thấy:
– Ở hình 1: Quả bóng xanh và hình lục giác nặng bằng nhau.
– Ở hình 2: Quả bóng đỏ và hình lục giác nặng bằng nhau.
Như vậy quả bóng đỏ và quả bóng xanh nặng bằng nhau.
Em khoanh vào C.

Xem bài giải trước: Bài 57: Ôn tập về hình học và đo lường
Xem bài giải tiếp theo: Bài 59: Các số trong phạm vi 10 000
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x