Bài 53: Luyện tập chung

Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Luyện tập 1

Bài 1: Số?

Bumbii Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
– Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
20 x 4 = 80
5 x 4 = 20

– Tìm độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi hình đó chia cho 4.
40 : 4 = 10
100 : 4 = 25

Bumbii Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 dm và chiều rộng 5 cm.

Bumbii Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 1 m và chiều rộng 2 dm.

Hướng dẫn giải

Bài giải
Đổi 1 m = 10 dm
Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 2) x 2 = 24 (dm)
Đáp số: 24 dm.

Bài 3: Một viên gạch hình vuông có cạnh 30 cm. Tính chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch như thế.

Bumbii Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông là:
30 x 3 = 90 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ghép bởi 3 viên gạch hình vuông là:
(90 + 30) x 2 = 240 (cm)
Đáp số: 240 cm

Bài 4: Người ta đóng cọc để rào các vườn hoa. Biết rằng hai cọc cạnh nhau cách nhau 1 m (như hình vẽ).

Bumbii Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bạn ong tìm đến vườn hoa có hàng rào dài nhất, bạn chuồn chuồn tìm đến vườn hoa có hàng rào ngắn nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ tìm đến vườn hoa nào?

Hướng dẫn giải

Đếm số ô vuông để tìm độ dài cạnh của vườn hoa.
– Vườn hoa màu vàng có chiều dài là 4m, chiều rộng là 3m.
Chu vi vườn hoa vàng là (3 + 4) x 2 = 14 (m)

– Vườn hoa màu hồng là hình vuông có cạnh 4 m.
Chu vi vườn hoa hồng là 4 x 4 = 16 (m)

– Vườn hoa đỏ có chiều dài là: 5 m, chiều rộng là 4 m.
Chu vi vườn hoa đỏ là (5 + 4) x 2 = 18 (m)

Ta có 14 m < 16 m < 18 m

Vậy bạn ong sẽ tìm đến vườn hoa đỏ, bạn chuồn chuồn sẽ tìm đến vườn hoa vàng.

Luyện tập 2

Bài 1: a) Tính diện tích hình vuông có cạnh 9 cm.
b) Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 9 cm và chiều rộng 6 cm.

Hướng dẫn giải

Bài giải
a) Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm2)
b) Diện tích hình chữ nhật là:
9 x 6 = 54 (cm2)
Đáp số: a) 81 cm2
              b) 54 cm2

Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn giải

Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 x 2 = 12 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm2)
Đáp số:72 cm2

Bài 3: Việt cắt được các miếng bìa như hình dưới đây. Hai miếng bìa nào có diện tích bằng nhau?

Bumbii Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Miếng bìa A có 21 ô vuông.
Miếng bìa B có 23 ô vuông.
Miếng bìa C có 23 ô vuông.

Vậy miếng bìa B có diện tích bằng miếng bìa C.

Bài 4: Một võ đài hình vuông có chu vi 36 cm. Tính diện tích của võ đài đó.

Bumbii Bài 53: Luyện tập chung trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Độ dài cạnh võ đài hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Diện tích của võ đài hình vuông bằng độ dài cạnh nhân với chính nó.

Bài giải
Cạnh của võ đài hình vuông có độ dài là:
36 : 4 = 9 (cm) 
Diện tích của võ đài là:
9 x 9 = 81 (cm2)
Đáp số: 81 cm2

Luyện tập 3

Bài 1: Để sửa chữa một mảng nền nhà cần dùng 9 tấm gỗ lát sàn, mỗi tấm có dạng hình chữ nhật với chiều dài 45 cm và chiều rộng 9 cm. Hỏi diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Hướng dẫn giải
Diện tích của một tấm gỗ = Chiều dài x chiều rộng
Diện tích của mảng nền nhà cần sửa chữa = Diện tích của một tấm gỗ x 9

Bài giải
Diện tích một tấm gỗ lát sàn là:
45 x 9 = 405 (cm2)
Diện tích mảng nền nhà cần sửa chữa là:
405 x 9 = 3 645 (cm2)
Đáp số: 3 645 cm2

Bài 2: Hình H gồm hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích mỗi hình hình chữ nhật có trong hình vẽ.
b) Tính diện tích hình H.

Bumbii trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.

Bài giải
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 6 = 48 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
10 x 7 = 70 (cm2)
b) Diện tích hình H là:
48 + 70 = 118 (cm2)
Đáp số: a) 48 cm2
                 70 cm2
             b) 118 cm2

Bài 3: Mai, Nam và Việt cắt được ba tờ giấy màu có kích thước như hình vẽ dưới đây. Biết tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt nhưng có diện tích bé hơn. Em hãy xác định tờ giấy màu mà mỗi bạn đã cắt được.

Bumbii trang 35 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Chu vi tờ giấy màu xanh dương là (6 + 4) x 2 = 20 (cm)
Diện tích tờ giấy màu xanh dương là 6 x 4 = 24 (cm2)

Chu vi tờ giấy màu xanh lá là (7 + 4) x 2 = 22 (cm)
Diện tích tờ giấy màu xanh lá là 7 x 4 = 28 (cm2)

Chu vi tờ giấy màu vàng là 5 x 4 = 20 (cm)
Diện tích tờ giấy màu vàng là 5 x 5 = 25 (cm2)

Theo đề bài ta có: Tờ giấy màu của Nam có chu vi bằng tờ giấy màu của Việt (20 = 20) nhưng có diện tích bé hơn (20 < 24) nên:
– Tờ giấy màu xanh dương là của Nam.
– Tờ giấy màu vàng là của Việt.
– Còn lại tờ giấy màu xanh lá là của Mai.

Xem bài giải trước: Bài 52: Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
Xem bài giải tiếp theo: Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x