Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000

Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hoạt động tiết 1

Bài 1: Chọn số thích hợp với cách đọc.

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Dựa vào cách đọc ta viết số như sau:
A. Ba nghìn sáu trăm bảy mươi tư viết là: 3 674
B. Ba nghìn không trăm sáu mươi bảy viết là: 3 067
C. Bốn nghìn không trăm linh bảy viết là: 4 007
D. Tám nghìn sáu trăm bốn mươi viết là: 8 640

Vậy ta nối như sau:

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 2: Số?

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Đếm thêm 1 đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 3: Số?

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Viết số: Viết các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 4: Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào?

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Đếm thêm một nghìn, bắt đầu từ 1 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hoạt động tiết 2

Bài 1: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị.
b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị.
c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị.
d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị.

Bumbii trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

a) 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 5 đơn vị viết là 2 945, đọc là hai nghìn chín trăm bốn mươi lăm.
b) 5 nghìn, 0 trăm, 7 chục và 2 đơn vị viết là 5 072, đọc là năm nghìn không trăm bảy mươi hai.
c) 6 nghìn, 3 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 6 301, đọc là sáu nghìn ba trăm linh một.
d) 8 nghìn, 0 trăm, 6 chục và 0 đơn vị viết là 8 060, đọc là tám nghìn không trăm sáu mươi.

Bài 2:

a) Số liền trước của số 10 000 là số nào?
b) Số liền sau của số 8 999 là số nào?
c) Số 9 000 là số liền sau của số nào?
d) Số 4 078 là số liền trước của số nào?

Hướng dẫn giải

a) Số liền trước của số 10 000 là 9 999.
b) Số liền sau của số 8 999 là 9 000.
c) Số 9 000 là số liền sau của 8 999.
d) Số 4 078 là số liền trước của 4 079.

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.

a) Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?
A. 8 275
B. 7 285
C. 5 782
D. 2 587

b) Số nào dưới đây có chữ số hàng chục là 7?
A. 8 275
B. 7 285
C. 5 782
D. 2587

c) Số nào dưới đây có chữ số hàng nghìn là 7?
A. 8 275
B. 7 285
C. 5 782
D. 2587

Hướng dẫn giải

Xác định các chữ số của hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số đã cho rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.

a) Số có chữ số hàng trăm là 7 là 5782. Chọn C.

b) Số có chữ số hàng chục là 7 là 8275. Chọn A.

c) Số có chữ số hàng nghìn là 7 là 7285. Chọn B.

Bài 4: Dưới đây là nhà của Nam, Việt và Mai.

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Biết: – Nhà của Việt có trồng cây trước nhà.
         – Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn.

Em hãy tìm xem số được ghi trên nhà của mỗi bạn là số nào rồi đọc số đó.

Hướng dẫn giải
Theo đề bài và quan sát tranh ta có:
– Nhà của Việt có trồng cây trước nhà vậy số được ghi trên nhà của Việt là 3 405.
Số 3 405 đọc là: ba nghìn bốn trăm linh lăm.

– Nhà của Mai có ô cửa sổ dạng hình tròn vậy số được ghi trên nhà của Mai là 6 450.
Số 6 450 đọc là: sáu nghìn bốn trăm năm mươi.

– Nhà còn lại là nhà của Nam, số được ghi trên nhà của Nam là 10 000.
Số 10 000 đọc là: mười nghìn.

Luyện tập

Bài 1: Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm:
a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị.
b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị.
c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục.

Hướng dẫn giải

a) Tám nghìn, bốn trăm, bảy chục, hai đơn vị viết là 8 472, đọc la tám nghìn bốn trăm bảy mươi hai.

b) Sáu nghìn, năm trăm, chín đơn vị viết là 6 509, đọc là sáu nghìn năm trăm linh chín.

c) Ba nghìn, bảy trăm, sáu chục viết là 3 760, đọc là ba nghìn bảy trăm sáu mươi.

Bài 2: Số?

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

a)  Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm thêm 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.

Bumbii Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bài 3: Số?
a) 3 892 = 3 000 + 800 + 90 + \(\fbox{ ? }\)
b) 5701 = 5000 + \(\fbox{ ? }\) + 1
c) 6008 = 6000 + \(\fbox{ ? }\)
d) 2046 = 2000 + \(\fbox{ ? }\) + \(\fbox{ ? }\) 

Hướng dẫn giải
– Phân tích số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị.
– Chữ số của hàng nào bằng 0 thì không cần viết giá trị của hàng đó khi phân tích số thành tổng.

a) 3 892 = 3 000 + 800 + 90 + \(\fbox{ 2 }\)
b) 5701 = 5000 + \(\fbox{ 700 }\) + 1
c) 6008 = 6000 + \(\fbox{ 8 }\)
d) 2046 = 2000 + \(\fbox{ 40 }\) + \(\fbox{ 6 }\) 

Bài 4: Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào?

Bumbii trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Một tờ có hai trang, mỗi cuốn mất 1 tờ tức là mỗi cuốn sách đã mất 2 trang.
Quan sát tranh ta thấy:
Cuốn sách 1 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 504 là: 1 505 và 1 506;
Cuốn sách 2 đã mất 2 trang là hai số liền sau của 1 998 là 1 999 và 2 000

Bài 5: Chọn câu trả lời đúng.

Từ các thẻ số bên, lập được tất cả bao nhiêu số có bốn chữ số?
A. 4
B. 6
C. 12
D. 24

Bumbii trang 4 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

– Chọn 1 chữ số làm số chỉ nghìn (số nghìn phải khác không) rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số trăm, chọn tiếp 1 chữ số (khác 2 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số chục, chọn tiếp 1 chữ số (khác 3 chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

Chọn chữ số 2 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 2 004, 2 040 và 2 400.

Chọn chữ số 4 làm số chỉ số nghìn thì có 3 số là 4 002, 4 020 và 4 200.

Vậy từ 4 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có bốn chữ số là: 2 004; 2 040; 2 400; 4 002; 4 020; 4 200.

Xem bài giải trước: Bài 44: Ôn tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x