Bài 4: Số chẵn, số lẻ

Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

CÙNG HỌC

Số?
Các số có chữ số tận cùng là ……………………………………….. là số chẵn
Các số có chữ số tận cùng là ……………………………………….. là số lẻ.
Các số chẵn: 0; …..; …..; …..; …..; …..; 12; …..
Các số lẻ: 1; …..; …..; …..; …..; …..; 13; …..

Hướng dẫn giải

Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Các số chẵn: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; …..
Các số lẻ: 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; …..

THỰC HÀNH

Đề bài 1: Xác định số chẵn, số lẻ rồi gạch dưới chữ số tận cùng.
154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.

Số chẵnSố lẻ
154; ………………….…………………………

Hướng dẫn giải
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn.
Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ.
Em xác định số chẵn, số lẻ và gạch dưới chữ số tận cùng như sau:

Số chẵnSố lẻ
154; 26; 1 358; 500447; 69; 86 053

Đề bài 2: a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ.
– Số chẵn: …………………………………………..
– Số lẻ: ………………………………………………..

b) Dùng cả bốn chữ số 2; 7; 5; 8 (mỗi chữ số chỉ cần dùng một lần) để viết số lẻ lớn nhất.

Hướng dẫn giải
a) Em viết ba số chẵn, ba số lẻ bất kì. Ví dụ:
Ba số chẵn: 200; 316; 998.
Ba số lẻ: 201; 415; 817.

b) Từ 4 thẻ số 2; 7; 5; 8 ta ghép được thành số lẻ lớn nhất là:
Số hàng nghìn là số 8 (lớn nhất).
Số hàng trăm là số 7 (lớn nhì).
Còn lại số 2 và 5 thì số 2 hàng chục, số 5 là hàng đơn vị vì số cần tìm là số lẻ.
Như vậy số tạo được là: 8 725.

LUYỆN TẬP

Đề bài 1: Quan sát bảng các số từ 1 đến 100
a) Nối (theo mẫu)

Bumbii Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

b) Số?
Từ 1 đến 100 có … số lẻ, … số chẵn.

Hướng dẫn giải
a) Quan sát bảng số từ 1 đến 100 em thấy, cột đầu tiên là số lẻ, tiếp theo là cột số chẵn, rồi lại số lẻ.
Dựa vào đó, em xác định mỗi con vật nằm ở cột số chẵn hay số lẻ.

Hoặc em có thể xác định số mỗi con vật che là số nào, từ đó biết được đó là số chẵn hay số lẻ.

Em nối được như sau:

Bumbii Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

b) Quan sát bảng: Ta xét các cột từ trái sang phải, có 5 cột số lẻ xen kẽ 5 cột số chẵn, mỗi cột có 10 số.
Vậy có tất cả:
10 × 5 = 50 (số lẻ)
10 × 5 = 50 (số chẵn)
Em điền vào chỗ chấm:
Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn.

Đề bài 2:
a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư.

Bumbii Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

b) Viết vào chỗ chấm
Chữ số:
Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số …………………………………
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số …………………………………

Chẵn hay lẻ
Các số ………….. chia hết cho 2
Các số ………….. không chia hết cho 2

Hướng dẫn giải

a) Em thực hiện phép chia và điền kết quả như sau:

Phép chia hếtPhép chia có dư
10 : 2 = 511 : 2 = 5 (dư 1)
22 : 2 = 1113 : 2 = 6 (dư 1)
14 : 2 = 725 : 2 = 12 (dư 1)
36 : 2 = 1817 : 2 = 8 (dư 1)
58 : 2 = 2929 : 2 = 14 (dư 1)

b) Em viết vào chỗ chấm như sau:
Chữ số
Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số 0; 2; 4; 6; 8.
Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số 1; 3; 5; 7; 9

Chẵn hay lẻ
Các số chẵn chia hết cho 2
Các số lẻ không chia hết cho 2

Đề bài 3: Đánh dấu √ các số chia hết cho 2 trong các số dưới đây.

Bumbii Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Các số chia hết cho 2 trong các số trên là: 106; 8; 32; 98 130; 2 734 (vì các số này có chữ số tận cùng là 6; 8; 2; 0; 4 nên chia hết cho 2)

Bumbii Bài 4: Số chẵn, số lẻ trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 4: Mỗi nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?

Hướng dẫn giải
Số bạn của nhóm đó là số chẵn vì một số chia hết cho 2 luôn là số chẵn

Vui học: Số?
Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau: một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Bumbii trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Quan sát tranh em thấy, dãy nhà bên trái là số lẻ: 213, 215, 217 và số nhà tiếp theo là 219.
Tương tự cho dãy nhà bên phải.
Ta điền như sau:

Bumbii trang 18 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Hoạt động thực tế: Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở ………………………….. em?

Hướng dẫn giải
Em tự thực hành quan sát nơi em sống và trả lời.
Em tham khảo câu trả lời dưới đây:
Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà mang số chẵn ở bên phải em.

Xem bài giải trước: Bài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Xem bài giải tiếp theoBài 5: Em làm được những gì?
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x