Bài 33: Luyện tập chung

Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Tiết 1

1: Tính:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H1

Trả lời:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H2

2: Đặt tính rồi tính:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H3

Trả lời:

Em đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ theo cột dọc từ trái sang phải (hàng đơn vị đến hàng chục):

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H4

3: Viết phép tính thích hợp:

Trời bão, có 15 chú sóc trú mưa trong hốc cây. Lúc sau có thêm 31 chú sóc đến trú mưa cùng. Hỏi có tất cả bao nhiêu chú sóc trong hốc cây?

Trả lời:

Để biết có tất cả bao nhiêu chú sóc em làm phép tính cộng:

4: Viết phép tính thích hợp.

Biết chú cừu đen đang đứng trên tảng đá nhỏ. Tảng đá nhỏ nằm trên tảng đá to. Tảng đá to cao 34 gang tay. Tảng đá nhỏ cao 25 gang tay (hình vẽ). Hỏi cừu đen đứng ở vị trí cách mặt đất bao nhiêu gang tay?

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H5

Trả lời:

Để biết chú cừu đen đứng ở vị trí cách mặt đất bao nhiêu em làm phép tính cộng:

Tiết 2

1: Đặt tính rồi tính:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H6

Trả lời:

Em đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ theo cột dọc từ trái sang phải (hàng đơn vị đến hàng chục):

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H7

2: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H8

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính ghi trên chiếc thuyền và nối với kết quả:

29 + 40 = 69

67 – 15 = 52

76 – 1 = 75

82 + 3 = 85

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H9

3Viết số thích hợp vào ô trống

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H10

Trả lời:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H11

4: Mật mã mở cửa là kết quả của các phép tính đã cho. Em hãy thực hiện phép tính, điền kết quả vào ô trống (theo mẫu) để giúp thám tử Tí mở cửa nhé.

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H12

Trả lời:

Em thực hiện các phép tính: 

85 – 80 = 5

90 + 1 = 91

77 – 46 = 31

Vậy mật mã là: 1559131 như hình:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H13

5: Bác Lan mang trứng gà ra bán ở chợ. Buổi sáng, bác bán được 45 quả trứng. Buổi chiều, bác bán được 79 quả trứng. Hỏi buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng bao nhiêu quả trứng?

a) Viết phép tính thích hợp.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng ……………………. quả trứng.

Trả lời:

a) Để biết buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng bao nhiêu quả trứng em làm phép tính trừ:

b) Buổi chiều, bác Lan bán được nhiều hơn buổi sáng 34 quả trứng.

Tiết 3

1: Đặt tính rồi tính:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H14

Trả lời:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H15

2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H16

Trả lời:

Quan sát hình em thấy 2 số liền dưới cộng lại bằng số liền trên:
10 + 11 = 21.
21 + 21 = 42.
42 + 42 = 84.
Em điền được như sau:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H17

3: Ở phiên chợ Ba Tư đang có 44 con lạc đà. Phú ông đi vào chợ dẫn theo đàn lạc đà có 43 con. Hỏi trong chợ lúc này có bao nhiêu con lạc đà?

a) Viết phép tính thích hợp.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong chợ có tất cả ……………………. con lạc đà.

Trả lời:

a) Để biết trong chợ lúc này có bao nhiêu con lạc đà em làm phép tính cộng:

b) Trong chợ có tất cả 87 con lạc đà.

4: Tô màu xanh cho chiếc lá ghi phép tính đúng, màu đỏ cho chiếc lá ghi phép tính sai.

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H18

Trả lời:

Em kiểm tra kết quả của phép tính ghi trong các chiếc lá:
Có 3 phép tính đúng: em tô xanh.
Có 2 phép tính sai, em tô đỏ.

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H19

5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H20

Dấu “?” là kết quả của phép tính nào sau đây?

A. 80 – 20                                
B. 15 + 50                               
C. 5 + 50

Trả lời:

Ta thấy các số trong quả bóng liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.

Vậy số trong dấu ? phải là số 65.

65 là kết quả của phép tính 15 + 50.
Em khoanh vào B

Tiết 4

1: Đặt tính rồi tính:

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H21

Trả lời:

Em đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ theo cột dọc từ trái sang phải (hàng đơn vị đến hàng chục):

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H22

2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H23

Trả lời:

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H24

3: Biết số hạt dẻ ở hai đĩa cân bằng nhau. Trong túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ?

Bumbii trang 65 Vở bài tập toán lớp 1 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. H25

a) Viết phép tính thích hợp.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong túi màu xanh có ……………………. hạt dẻ.

Trả lời:

a) Do 2 đĩa cân thăng bằng nên túi màu xanh + 41 = 58. Để biết túi màu xanh có bao nhiêu hạt dẻ em thực hiện phép tính trừ:

b) Trong túi màu xanh có 17 hạt dẻ.

4: Một bồn hoa có 32 bông hoa màu vàng và 54 bông hoa màu đỏ. Hỏi bồn hoa đó có tất cả bao nhiêu bông hoa?

a) Viết phép tính thích hợp.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Bồn hoa có tất cả ……………………. bông hoa.

Trả lời:

a) Để biết bồn hoa đó có tất cả bao nhiêu bông hoa, em thực hiện phép tính cộng:

b) Bồn hoa có tất cả 86 bông hoa.
Bài 33: Luyện tập chung Bài 33: Luyện tập chung

Xem bài giải trước: Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-1-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x