Bài 33: Luyện tập chung

Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Luyện tập tiết 1

Đề bài 1: a) Tính:

20 + 536 + 157 – 4074 – 24

b) Tính nhẩm:

20 + 3040 + 1070 – 2090 – 40

Hướng dẫn giải
a) Em thực hiện các phép tính và điền kết quả như sau:

20 + 5 = 2536 + 1 = 3757 – 40 = 1774 – 24 = 50

b) Em nhẩm bằng cách cộng, trừ chục như sau:
20 + 30:
2 chục + 3 chục = 5 chục.
Vậy: 20 + 30 = 50.

20 + 30 = 5040 + 10 = 5070 – 20 = 5090 – 40 = 50

Đề bài 2: Mai, Việt và Rô-bốt chơi đá cầu. Em hãy tìm số bước chân thích hợp.

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Số bước chân của bạn Mai là 10 bước chân.

Số bước chân của bạn Việt là:
10 + 5 = 15 (bước chân)

Số bước chân của bạn Rô-bốt là:
10 + 5 + 4 = 19 (bước chân)

Em điền vào ô trống như sau:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 3: Chú ếch nào được ăn hoa mướp?

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Chú ếch màu vàng đi theo các ô có số bằng 20 + 40 = 60 như hình bên dưới.
Chú ếch màu xanh đi theo các ô có số bé hơn 60 là các số: 23, 40, 50, 57 như hình bên dưới.

Vậy chú ếch màu vàng ăn được hoa mướp.

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 4: Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Phép tính 98 – 73 = 52 bị sai, em sửa lại là:
98 – 73 = 25
Vậy anh Khoai đã xếp nhầm hai đốt tre cuối, em đổi vị trí hai đốt tre cuối lại với nhau cho đúng.

Luyện tập tiết 2

Đề bài 1: Đặt tính rồi tính:
23 + 5                  
67 + 2                  
48 – 3                  
95 – 41

Hướng dẫn giải
Em đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục và tính như sau:

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 2: Số?

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải

Thực hiện các phép tính trên từ trái qua phải:

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 3: Số?

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Em thực hiện từng phép tính và điền số còn thiếu như sau:

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 4: Trên cây thị có 74 quả. Gió lay làm rụng 21 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả thị?
\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ ? }\)
Em hãy nêu câu trả lời.

Hướng dẫn giải
Trên cây còn lại số quả thị là:
74 – 21 = 53 (quả)

Phép tính:
\(\fbox{ 74 }\)\(\fbox{ – }\)\(\fbox{ 21 }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ 53 }\)
Em nêu câu trả lời như sau:
Trên cây còn lại 53 quả thị.

Đề bài 5: Dế mèn phiêu lưu kí.

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

a) Xem tranh rồi tính:
– Từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc dài bao nhiêu bước chân?
– Từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi dài bao nhiêu bước chân?

b) Nhà ai gần nhà dế mèn nhất?

Hướng dẫn giải

a) Từ nhà dế mèn đến nhà xén tóc dài số bước chân là:
30 + 31 + 32 = 93 (bước chân)

Từ nhà dế mèn đến nhà châu châu voi dài số bước chân là:
30 + 15 + 21 = 66 (bước chân)

b) Từ nhà dế trũi đến nhà dế mèn dài 28 bước chân.
Từ nhà châu châu voi đến nhà dế mèn dài 66 bước chân.
Từ nhà xén tóc đến nhà dế mèn dài 93 bước chân.

Vì 28 < 66 < 93 nên từ nhà dế trũi đến nhà dế mèn là gần nhất.

Luyện tập tiết 3

Đề bài 1: Đặt tính rồi tính:
31 + 7                  
23 + 64                          
86 – 15                          
95 – 3

Hướng dẫn giải

Đề bài 2: Trong hai ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ uống hết 25 bầu nước. Hỏi ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước?

\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ ? }\)

Em hãy nêu câu trả lời.

Hướng dẫn giải
Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết:
49 – 25 = 24 (bầu nước)

Phép tính:
\(\fbox{ 49 }\)\(\fbox{ – }\)\(\fbox{ 25 }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ 24 }\)
Em nêu câu trả lời:
Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết 24 bầu nước

Đề bài 3: Số?

Hướng dẫn giải
Quan sát hình em thấy: số liền trên bằng tổng hai số liền nhau ở phía dưới: 10 + 11 = 21.
Vậy em thực hiện các phép tính cộng sau để điền vào chỗ trống.
12 + 10 = 22
23 + 22 = 45
44 + 45 = 89

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 4: Tính:

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép tính có trong đề bài:
23 + 15 = 38
47 – 11 = 36
30 + 40 = 70
61 + 3 = 64
40 + 5 = 45
64 – 20 = 44
14 + 5 = 19
20 + 70 = 90

Luyện tập tiết 4

Đề bài 1: Tính:
25 + 40                
41 + 8                  
99 – 9                  
65 – 62

Hướng dẫn giải
Em thực hiện phép tính và điền kết quả như sau:
25 + 40 = 65                
41 + 8 = 49                 
99 – 9 = 90                  
65 – 62 = 3

Đề bài 2: Số?

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải
Em thực hiện các phép tính và điền số còn thiếu như sau:

Bumbii trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 3: Số quả thông ở hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông?

Bumbii Bài 33: Luyện tập chung trang 64 SGK toán lớp 1 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Em hãy nêu câu trả lời.

Hướng dẫn giải
Trong túi màu đỏ có số quả thông là:
45 + 33 = 78 (quả)

Phép tính:
\(\fbox{ 45 }\)\(\fbox{ + }\)\(\fbox{ 33 }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ 78 }\)
Em nêu câu trả lời như sau:
Trong túi màu đỏ có 78 quả thông.

Đề bài 4: Tính:
a) 20 + 40 + 1
b) 15 – 2 – 1
c) 40 + 15 + 2

Hướng dẫn giải
Em thực hiện tính từ trái sang phải như sau:
a) 20 + 40 + 1 = 60 + 1 = 61
b) 15 – 2 – 1 = 13 – 1 = 12
c) 40 + 15 + 2 = 55 + 4 = 57

Đề bài 5: Trên ga có 3 đoàn tàu:
a) Đoàn tàu A có 10 toa. Đoàn tàu B có 12 toa. Hỏi cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa?

\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ ? }\)

Em hãy nêu câu trả lời.

b) Đoàn tàu C có 15 toa chở khách và chở hàng. Trong đó, có 3 toa chở hàng. Hỏi đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở khách?

\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ ? }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ ? }\)

Em hãy nêu câu trả lời.

Hướng dẫn giải
a) Cả hai đoàn tàu có số toa là:
10 + 12 = 22 (toa)
Phép tính:
\(\fbox{ 10 }\)\(\fbox{ + }\)\(\fbox{ 12 }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ 22 }\)
Em nêu câu trả lời như sau:
Cả hai đoàn tàu có 22 toa

b) Đoàn tàu C có số toa chở khách là:
Phép tính:
\(\fbox{ 15 }\)\(\fbox{ – }\)\(\fbox{ 3 }\)\(\fbox{ = }\)\(\fbox{ 12 }\)
Em nêu câu trả lời như sau:
Đoàn tàu C có 12 toa chở khách.

Xem bài giải trước: Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x