Bài 33. Đạo hàm cấp hai

Bài \(33\). Đạo hàm cấp hai trang \(95\) SGK Toán lớp \(11\) tập \(II\) Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau:

Bài \(9.13\). Cho hàm số \(f(x) = x^2e^x\). Tính \(f”(0)\).

Trả lời:

Ta có: \(f'(x) = 2xe^x + x^2e^x\)

\(\Rightarrow f”(x) = (f'(x))’ = (2xe^x + x^2e^x)’\)

\(= 2e^x + 2xe^x + 2xe^x + x^2e^x = 2e^x + 4xe^x + x^2e^x\)

\(\Rightarrow f”(0) = 2. e^0 = 2\)

Vậy \(f”(0) = 0\)

\(\)

Bài \(9.14\). Tính đạo hàm cấp hai của các hàm số sau:
\(a)\) \(y = \ln (x + 1)\);
\(b)\) \(y = \tan{2x}\).

Trả lời:

\(a)\) \(y = \ln (x + 1)\)

\(\Rightarrow y’ = \displaystyle \frac{1}{x + 1}\)

\(\Rightarrow y” = \displaystyle \frac{\ – \ 1}{(x + 1)^2}\)

\(b)\) \(y = \tan{2x}\)

\(\Rightarrow y’ = \displaystyle \frac{2}{\cos^2{2x}}\)

\(\Rightarrow y” = \displaystyle \frac{\ – \ 2. (\cos^2{2x})’}{\cos^4{2x}} = \displaystyle \frac{(\ – \ 2). 2 \cos{2x}. (\cos{2x})’}{\cos^4{2x}} = \displaystyle \frac{4. 2\sin{2x}}{\cos^{2x}} = \displaystyle \frac{8\sin{2x}}{\cos^{2x}}\)

\(\)

Bài \(9.15\). Cho hàm số \(P(x) = ax^2 + bx + 3\) (\(a, b\)) là hằng số). Tìm \(a, b\) biết \(P'(1) = 0\) và \(P”(1) = \ – \ 2\).

Trả lời:

Ta có: \(P'(x) = 2ax + b\)

\(\Rightarrow P”(x) = 2a\)

\(\Rightarrow \begin{equation} \left\{\begin{array}{II}P'(1) = 2a + b = 0\\P”(1) = 2a = \ – \ 2 \end{array} \right. \end{equation}\)

\(\Rightarrow \begin{equation} \left\{\begin{array}{II}a = \ – \ 1\\b = 2 \end{array} \right. \end{equation}\)

Vậy \(a = \ – \ 1; b = 2\).

\(\)

Bài \(9.16\). Cho hàm số \(f(x) = 2\sin^2{\left(x + \displaystyle \frac{\pi}{4}\right)}\). Chứng minh rằng \(|f”(x)| \leq 4\) với mọi \(x\).

Trả lời:

Ta có: \(f'(x) = 2 \sin{\left(x + \displaystyle \frac{\pi}{4}\right)} . \left[\sin{\left(x + \displaystyle \frac{\pi}{4}\right)}\right]’ = 2 \sin{\left(x + \displaystyle \frac{\pi}{4}\right)} \cos{\left(x + \displaystyle \frac{\pi}{4}\right)}\)

\(= 2\sin{\left(2x + \displaystyle \frac{\pi}{2}\right)}\)

\(\Rightarrow f”(x) = 2. 2. \cos{\left(2x + \displaystyle \frac{\pi}{2}\right)} = 4 \cos{\left(2x + \displaystyle \frac{\pi}{2}\right)}\)

Lại có \(\ – \ 1 \leq \cos{\left(2x + \displaystyle \frac{\pi}{2}\right)} \leq 1\)

\(\Leftrightarrow \ – \ 4 \leq 4 \cos{\left(2x + \displaystyle \frac{\pi}{2}\right)} \leq 4\)

Vậy \(|f”(x)| \leq 4\) với mọi \(x\).

\(\)

Bài \(9.17\). Phương trình chuyển động của một hạt được cho bởi \(s = 10 + 0,5 \sin{\left(2\pi t + \displaystyle \frac{\pi}{5}\right)}\), trong đó \(s\) tính bằng centimét và \(t\) tính bằng giây. Tính gia tốc của hạt tại thời điểm \(t = 5\) giây (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Trả lời:

Vận tốc của hạt tại thời điểm \(t\) là:

\(v(t) = s'(t) = 0,5. 2\pi. \cos{\left(2\pi t + \displaystyle \frac{\pi}{5}\right)}\)

\(= \pi \cos{\left(2\pi t + \displaystyle \frac{\pi}{5}\right)}\)

Gia tốc tức thời của hạt tại thời điểm \(t\) là:

\(a(t) = v'(t) = \ – \ \pi. 2\pi. \sin{\left(2 \pi t + \displaystyle \frac{\pi}{5}\right)} = \ – \ 2 \pi^2 \sin{\left(2 \pi t + \displaystyle \frac{\pi}{5}\right)}\)

Tại \(t = 5\) giây, gia tốc của hạt là:

\(a(5) = \ – \ 2 \pi^2. \sin{\left(2 \pi. 5 + \displaystyle \frac{\pi}{5}\right)} \approx \ – \ 11,6 (cm/s^2)\)

Vậy gia tốc của hạt tại thời điểm \(t = 5\) giây là \(\ – \ 11,6\) \(cm/s^2\).

Xem bài giải trước: Bài 32 – Các quy tắc tính đạo hàm
Xem bài giải tiếp theo: Bài tập cuối chương IX
Xem các bài giải khác:
Giải bài tập SGK Toán Lớp 11 Kết nối tri thức với cuộc sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x