Bài 20: Luyện tập

Bài 20: Luyện tập trang 38 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Đề bài 1: Tính nhẩm:

8 + 3
11 – 8
11 – 3
5 + 7
12 – 5
12 – 7
3 + 9
12 – 3
12 – 9

Hướng dẫn giải
Em nhớ lại bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã được học để thực hiện các phép tính:

8 + 3 = 115 + 7 = 123 + 9 = 12
11 – 8 = 312 – 5 = 712 – 3 = 9
11 – 3 = 812 – 7 = 512 – 9 = 3

Đề bài 2: Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

BUmbii Bài 20: Luyện tập trang 38 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Hướng dẫn giải
Quan sát tranh ta thấy số ghi trên đám mây của mỗi ngôi nhà chính là kết quả tương ứng của các phép tính trong mỗi ngôi nhà.

Tính nhẩm các phép tính, từ đó tìm được số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.

Chẳng hạn, ở ngôi nhà đầu tiên, ta có 13 – 7 = 6, do đó số thích hợp thay cho dấu ? là 7; 14 – 8 = 6, do đó số thích hợp thay cho dấu ? là 6.

Thực hiện tương tự như trên, em điền số vào chỗ ? như sau:

BUmbii Bài 20: Luyện tập trang 38 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Đề bài 3: a) Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính:

BUmbii Bài 20: Luyện tập trang 38 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

b) Tính: 

11 – 3 – 117 – 2 – 6
15 – 4 – 2 14 – 7 – 5

Hướng dẫn giải
a) Các em sử dụng bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để tính các phép tính có trên chìa khóa và nối với ổ khóa thích hợp như sau:

BUmbii Bài 20: Luyện tập trang 38 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

b) Trong một bài toán có nhiều phép tính, các em thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải.
11 – 3 – 1 = 8 – 1 = 7
17 – 2 – 6 = 15 – 6 = 9
15 – 4 – 2 = 11 – 2 = 9
14 – 7 – 5 = 7 – 5 = 2

Đề bài 4: Chọn số trừ trong các số đã cho và tính hiệu:

BUmbii Bài 20: Luyện tập trang 38 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Hướng dẫn giải
Số bị trừ là 11 và 12, em chọn lần lượt các số trừ khác nhau rồi thực hiện phép trừ để tìm hiệu tương ứng.
11 – 7 = 4                  12 – 7 = 5
11 – 5 = 6                  12 – 5 = 7
11 – 8 = 3                  12 – 8 = 4
11 – 1 = 10                12 – 1 = 11
11 – 3 = 8                  12 – 3 = 9
11 – 2 = 9                  12 – 2 = 10
11 – 9 =  2                  12 – 9 = 3

Đề bài 5: Bác Súa có 15 giỏ phong lan, bác đã bán đi 7 giỏ. Hỏi bác Súa còn lại bao nhiêu giỏ phong lan?

BUmbii trang 38 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Phép tính: 
Trả lời: Bác Súa còn lại \(\fbox{ ? }\) giỏ phong lan.

Hướng dẫn giải
Để tìm số giỏ phong lan còn lại của bác Súa ta lấy số giỏ phong lan ban đầu bác có trừ đi số giỏ phong lan bác đã bán đi:
Phép tính: 15 – 7 = 8.
Trả lời: Bác Súa còn lại \(\fbox{ 8 }\) giỏ phong lan.

Xem bài giải trước: Bài 19: Bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20
Xem bài giải tiếp theo:
Bài 21: Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: Giải bài tập SGK toán lớp 2 NXB Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x