Bài 21: Luyện tập chung

Bài 21: Luyện tập chung trang 40 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Đề bài 1: Tính:

Bumbii Bài 21: Luyện tập chung trang 40 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Hướng dẫn giải
Em nhớ lại bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện các phép tính.

                 4 + 7 = 11
11 – 8 = 3                  5 + 9 = 14
7 + 9 = 16                  13 – 8 = 5
12 – 8 = 4                   7 + 5 = 12
5 + 6 = 11                  15 – 9 = 6
14 – 7 = 7                    4 + 8 = 12
6 + 8 = 14                   12 – 4 = 8

Đề bài 2: Tính nhẩm:

9 + 6
6 + 9
15 – 9
15 – 6
9 + 8
8 + 9
17 – 8
17 – 9
8 + 5
5 + 8
13 – 5
13 – 8

Hướng dẫn giải
Tính nhẩm và điền kết quả như sau:

9 + 6 = 15
6 + 9 = 15
15 – 9 = 6
15 – 6 = 9
9 + 8 = 17
8 + 9 = 17
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
8 + 5 = 13
5 + 8 = 13
13 – 5 = 8
13 – 8 = 5

Đề bài 3: Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):

Bumbii Bài 21: Luyện tập chung trang 40 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Hướng dẫn giải
Quan sát ta thấy số trong bảng có chú chim chính là tổng của hai số còn lại.
Ta viết tổng theo công thức: Số hạng + Số hạng = Tổng.
Dựa vào hai phép cộng vừa viết được để viết hai phép trừ tương ứng.

Bumbii Bài 21: Luyện tập chung trang 40 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Đề bài 4: Tính:

9 + 1 + 8
8 + 2 + 5
4 + 6 + 7
11 – 1 – 3
14 – 4 – 1
19 – 9 – 6
7 + 3 – 4
15 – 5 + 7
13 – 3 + 8

Hướng dẫn giải
Trong một bài toán gồm nhiều phép tính, các em thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sáng phải.
Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện các phép tính.
9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18
11 – 1– 3 = 10 – 3 = 7
7 + 3 – 4 = 10 – 4 = 6

8 + 2 + 5 = 10 + 5 = 15
14 – 4 – 1 = 10 – 1 = 9
15 – 5 + 7 = 10 + 7 = 17

4 + 6 + 7 = 10 + 7 = 17
19 – 9 – 6 = 10 – 6 = 4
13 – 3 + 8 = 10 + 8 = 18

Đề bài 5: >, <, =?

7 + 5 \(\fbox{ ? }\) 119 + 6 \(\fbox{ ? }\) 5 + 96 + 7 \(\fbox{ ? }\) 7 + 6
13 – 4 \(\fbox{ ? }\) 1015 – 8 \(\fbox{ ? }\) 5 + 814 – 9 \(\fbox{ ? }\) 5 + 9

Hướng dẫn giải
Các em sử dụng bảng cộng (có nhớ) trong phạm vi 20 và bảng trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 để thực hiện các phép tính, sau đó so sánh kết quả và điền các dấu thích hợp vào ô trống.
Ta có:

7 + 5 = 129 + 6 = 155 + 9 = 14
6 + 7 = 137 + 6 = 1313 – 4 = 9
15 – 8 = 75 + 8 = 1314 – 9 = 5

Vậy em so sánh và điền dấu như sau:

7 + 5 > 119 + 6 > 5 + 96 + 7 = 7 + 6
13 – 4 < 1015 – 8 < 5 + 814 – 9 < 5 + 9

Đề bài 6: Hiền làm được 12 chiếc chong chóng, Hiền cho các em 9 chiếc. Hỏi Hiền còn lại mấy chiếc chong chóng?

Bumbii trang 40 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.

Phép tính: 
Trả lời: Hiền còn lại \(\fbox{ ? }\) chiếc chong chóng.

Hướng dẫn giải
Để tìm số chiếc chong chóng Hiền còn lại ta lấy số chiếc chong chóng Hiền làm được trừ đi số chiếc chong chóng Hiền cho các em:
Phép tính: 12 – 9 = 3.
Trả lời: Hiền còn lại \(\fbox{ 3 }\) chiếc chong chóng.

Xem bài giải trước: Bài 20: Luyện tập
Xem bài giải tiếp theo:
Bài 22: Bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ
Xem các bài giải khác: Giải bài tập SGK toán lớp 2 NXB Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x