Bài 2. Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu SGK

Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu SGK Tin học Lớp 11 định hướng tin học ứng dụng trang 133 – Cánh Diều, mời các em tham khảo cùng Bumbii.

Chủ đề FICT. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính. Thực hành tạo và khai thác cơ sở dữ liệu. Bài 2. Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu.

KHỞI ĐỘNG

Thư viện trường em lưu trữ nhữn2g gì và hàng ngày phục vụ những ai?

Đáp án:

Thông tin học sinh, thông tin giáo viên, thông tin phòng ban, thông tin sách hiện tại, Điểm học sinh…

-> Phục vụ cho giáo viên và học sinh.

1) Các bảng trong cơ sở dữ liệu thư viện trường

Một số kiểu dữ liệu thường dùng trong Access

Tên kiểuMô tảKích thướcGiải thích thêm
Short TextXâu kí tự ngắnKhông quá 255 kí tựMột mục dữ liệu chữ
Long TextVăn bản dài hơnTới 63 999 kí tựVăn bản mô tả, giải thích thêm,…
NumberSố để tính toán1, 2, 4, 8 byteTrong các công thức, các hàm tính toán
Date/TimeThời gian8 byteCho các năm: 1900 – 9999
CurrencySố tiền8 byteCó thể có từ 1 đến 4 chữ số phần thập phân
AutoNumberSố được Access sinh tự động4 byteTăng dần hoặc ngẫu nhiên khi thêm một bản ghi mới vào bảng
Yes/NoChỉ nhận 1 trong 2 giá trị1 bitYes/No, True/False, On/Off

2) Thiết kế bảng

Hoạt động

Hoạt động hằng ngày của thư viện trường bao gồm các giao dịch mượn, trả sách của học sinh. Theo em, những thông tin liên quan đến các hoạt động đó mà thủ thư cần ghi lại là gì?

Đáp án: Tên người mượn, Thời gian mượn, Tên sách, Số lượng, Ngày trả.

VẬN DỤNG

Câu 1

Học sinh là trung tâm của hoạt động giáo dục trong nhà trường. Em hãy thiết kế bảng dữ liệu Học sinh cho CSDL của trường em.

Đáp án:

Câu 2

Theo em, trong bảng Bạn đọc, những trường dữ liệu nào hoàn toàn giống như trong bảng Học sinh.

Đáp án:

Trong bảng Bạn đọc, những trường dữ liệu sau đây cần nhập từ bảng Học sinh bằng cách dùng liên kết khoá ngoài – khoá chính để đảm bảo tính nhất quán dữ liệu: Họ và tên, Ngày sinh, Giới tính.

CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA

Câu 1. Để tạo một bảng mới cần thao tác như thế nào?

Đáp án:

Các bước thao tác tạo thêm một bảng mới:

– Nháy chuột chọn Create\Table.

– Đổi tên tạm Table1 thành tên theo thiết kế trước khi nháy lệnh Create.

– Ghi lưu.

Câu 2. Để tạo cột và xác định kiểu dữ liệu cho cột cần thao tác như thế nào?

Đáp án:

Các bước thao tác để tạo cột và xác định kiểu dữ liệu cho cột:

– Mở bảng trong khung nhìn thiết kế; nhập lần lượt các tên trường trong cột File Name.

– Nháy chuột vào ô tên kiểu dữ liệu (cột Data Type); nháy dấu trỏ xuống ở đầu mút phải sẽ thả xuống danh sách để chọn các kiểu dữ liệu.

– Chọn một kiểu dữ liệu (bằng tiếng Anh) theo thiết kế.

– Thiết lập các chi tiết thuộc tính của trường dữ liệu đã chọn: nháy chuột chọn một thuộc tính (một dòng trong Field Properties); nháy dấu trỏ xuống ở đầu mút phải; chọn một thiết lập chi tiết có trong danh sách thả xuống.

Câu 3. Để chọn một cột làm khoá chính cần làm gì?

Đáp án:

Để chọn một cột làm khoá chính:

– Nháy chuột vào hàng có tên cột đó để đánh dấu chọn.

– Nháy chuột vào biểu tượng khoá chính (hình chìa khoá) trên vùng nút lệnh.

Xem các bài giải khác tại Giải sách giáo khoa tin học lớp 11 Tin học ứng dụng – Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×