Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 11 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

1. Đặt tính rồi tính.

a) 23 607 + 14 685
b) 845 + 76 928
c) 59 194 – 36 052
d) 48 163 – 2 749

Trả lời:

a)

\[ \begin{array}{rr} &23 607 \\ + & \\ &14 685\\ \hline &38 292\\ \end{array} \]

b)

\[ \begin{array}{rr} &845 \\ + & \\ &76928\\ \hline &77773\\ \end{array} \]

c)

\[ \begin{array}{rr} &59194 \\ – & \\ &36052\\ \hline &23142\\ \end{array} \]

d)

\[ \begin{array}{rr} &48163 \\ – & \\ &2749\\ \hline &45414\\ \end{array} \]

2. Tính nhẩm.

a) 72+20 = ………
68-40 = ……………
350+30 = ………
970-70 = ………
b) 41+300 = ………
625+200 = ………
954-400 = ………
367-300 = ………
c) 32+7+8 = ………
54+7+3 = ………
1+16+9 = ………
96+40+4 = ………

Trả lời:

a) 72+20 = 92
68-40 = 28
350+30 = 380
970-70 = 900
b) 41+300 = 341
625+200 = 825
954-400 = 554
367-300 = 67
c) 32+7+8 = 47
54+7+3 = 64
1+16+9 = 36
96+40+4 = 140

3. <; > ; =
a) 4 735 + 15 ô trống 4 735 + 10
b) 524 – 10 ô trống 525 – 10
c) 4 735 – 15 ô trống 4 735 – 10
d) 7 700 + 2 000 ô trống 6 700 + 3 000

Trả lời:

Em tính giá trị mỗi biểu thức sau đó so sánh.

a) 4 735 + 15 .?. 4 735 + 10
Ta có:
4 735 + 15 = 4 750
4 735 + 10 = 4 745
4 750 > 4 745
Vậy: 4 735 + 15 > 4 735 + 10

b) 524 – 10 .?. 525 – 10
Ta có:
524 – 10 = 514
525 – 10 = 515
514 < 515
Vậy: 524 – 10 < 525 – 10

c) 4 735 – 15 .?. 4 735 – 10
Ta có:
4 735 – 15 = 4 720
4 735 – 10 = 4 725
4 720 < 4 725
Vậy: 4 735 – 15 < 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 .?. 6 700 + 3 000
Ta có:
7 700 + 2 000 = 9 700
6 700 + 3 000 = 9 700
9 700 = 9 700
Vậy: 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

4. Số?

a) 371 + ……. = 528
b) ……. + 714 = 6 250
c) …….. – 281 = 64
d) 925 – …….. = 135

Trả lời:

Muốn tìm số hạng em lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

a) 528 – 371 = 157.
Số cần điền là 157.

b) 6 250 – 714 = 5 536.
Số cần điền là 5 537.

c) Muốn tìm số bị trừ em lấy hiệu cộng cho số trừ.
64 + 281 = 345
Số cần điền là 345.

d) Muốn tìm số trừ em lấy số bị trừ trừ cho hiệu.
925 – 135 = 790
Số cần điền là 790.

5. Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng.
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1kg; 700 g; 1kg 500 g; 1kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1 000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg
B. 3 kg700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g

Trả lời:

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1 kg; 700 g; 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là: A. 1 kg 500 g và 700 g.

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất: C. 800 g (1 500 – 700 = 800)

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là: D. 4 kg 450 g (1 000 + 700 + 1 500 + 1 250 = 4 450 g hay 4 kg 450 g)

6. Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 10 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 6. Con hà mã con hưu cao cổ con tê giác

Trả lời:

Bài giải
Số ki-lô-gam con hươu cao cổ nặng là:
2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)
Số ki-lô-gam con tê giác nặng là:
1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)
Đáp số: 3 200 ki-lô-gam

7. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đó. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn
đường đi của An là 50 m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 10 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 7. Một sân bóng đá hình chữ nhật

Trả lời:

Bài giải
Số mét đường đi của An dài là:
100 + 75 = 175 (m)
Số mét đường đi của Tú dài là:
175 – 50 = 125 (m)
Đáp số: 125 mét

8. Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 10 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 8. Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Trả lời:

Bài giải
Số lít bể B chứa là:
625 – 250 = 375 (l)
Số lít bể B chứa nhiều hơn bể A là:
375 – 250 = 125 (l)
Đáp số: 125 lít

Vui Học.

Tập tính tiền khi mua bán.
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây.

a) Khoanh vào món hàng em dự định mua và làm tròn giá tiền mỗi món hàng đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số) rồi điền vào chỗ chấm.

b) Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn rồi điền đủ hoặc không đủ vào chỗ chấm.

Với số tiền 100 000 đồng, em ………….. tiền để mua các món hàng em đã chọn.

Trả lời:

a) Em khoanh vào hai hoặc ba món hàng em chọn mua và làm tròn số như sau:

b) Em tính nhẩm ba món hàng mà em chọn ở trên:
32 000 + 49 000 + 17 000 = 98 000 < 100 00.
Với số tiền 100 000 đồng, em đủ tiền để mua các món hàng em đã chọn.

Tương tự em có thể chọn hai hoặc ba món đồ khác và tính toán như trên.

Thử thách

Quan sát hình trong SGK rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Hình thứ bảy có ……….. hình tam giác màu xanh.

Trả lời:

Hình trong SGK như sau:

Thử thách có bao nhiêu hình tam giác màu xanh

Em quan sát hình và tìm ra được quy luật tính số hình tam giác màu xanh như sau:
Hình thứ nhất: 1
Hình thứ hai: 2 + 1
Hình thứ ba: 3 + 2 + 1
….
Hình thứ bảy: 7 + 6 + 5 + 4 + 3 +2 + 1 = 28.

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.
Bài 2: Ôn tập phép cộng Bài 2: Ôn tập phép cộng

Xem bài giải trướcBài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Xem bài giải tiếp theoBài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x