Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 10 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

1. Đặt tính rồi tính.

a) 23 607 + 14 685
b) 845 + 76 928
c) 59 194 – 36 052
d) 48 163 – 2 749

Trả lời:

a)

\[ \begin{array}{rr} &23 607 \\ + & \\ &14 685\\ \hline &38 292\\ \end{array} \]

b)

\[ \begin{array}{rr} &845 \\ + & \\ &76928\\ \hline &77773\\ \end{array} \]

c)

\[ \begin{array}{rr} &59194 \\ – & \\ &36052\\ \hline &23142\\ \end{array} \]

d)

\[ \begin{array}{rr} &48163 \\ – & \\ &2749\\ \hline &45414\\ \end{array} \]

2. Tính nhẩm.

a) 72+20b) 41+300c) 32+7+8
68-40625+20054+7+3
350+30954-4001+16+9
970-70367-30096+40+4

Trả lời:

a) 72+20 = 92b) 41+300 = 341c) 32+7+8 = 47
68-40 = 28625+200 = 82554+7+3 = 64
350+30 = 380954-400 = 5541+16+9 = 26
970-70 = 900367-300 = 6796+40+4 = 140

3. <; > ; =
a) 4 735 + 15 .?. 4 735 + 10
b) 524 – 10 .?. 525 – 10
c) 4 735 – 15 .?. 4 735 – 10
d) 7 700 + 2 000 .?. 6 700 + 3 000

Trả lời:

Em tính giá trị mỗi biểu thức sau đó so sánh.

a) 4 735 + 15 .?. 4 735 + 10
Ta có:
4 735 + 15 = 4 750
4 735 + 10 = 4 745
4 750 > 4 745
Vậy: 4 735 + 15 > 4 735 + 10

b) 524 – 10 .?. 525 – 10
Ta có:
524 – 10 = 514
525 – 10 = 515
514 < 515
Vậy: 524 – 10 < 525 – 10

c) 4 735 – 15 .?. 4 735 – 10
Ta có:
4 735 – 15 = 4 720
4 735 – 10 = 4 725
4 720 < 4 725
Vậy: 4 735 – 15 < 4 735 – 10

d) 7 700 + 2 000 .?. 6 700 + 3 000
Ta có:
7 700 + 2 000 = 9 700
6 700 + 3 000 = 9 700
9 700 = 9 700
Vậy: 7 700 + 2 000 = 6 700 + 3 000

4. Số?

a) 371 + .?. = 528
b) ?. + 714 = 6 250
c) .?. – 281 = 64
d) 925 – .?. = 135

Trả lời:

Muốn tìm số hạng em lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

a) 528 – 371 = 157.
Số cần điền là 157.

b) 6 250 – 714 = 5 536.
Số cần điền là 5 537.

c) Muốn tìm số bị trừ em lấy hiệu cộng cho số trừ.
64 + 281 = 345
Số cần điền là 345.

d) Muốn tìm số trừ em lấy số bị trừ trừ cho hiệu.
925 – 135 = 790
Số cần điền là 790.

5. Chọn ý trả lời đúng.
Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1kg; 700 g; 1kg 500 g; 1kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là:

A. 1 kg 500 g và 700 g
B. 1 kg 500 g và 1 kg
C. 1 kg và 700 g
D. 700 g và 1 kg

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất:

A. 300 g
B. 550 g
C. 800 g
D. 1 000 g

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là:

A. 3 kg
B. 3 kg700 g
C. 3 kg 750 g
D. 4 kg 450 g

Trả lời:

Bốn túi đường có khối lượng lần lượt là:
1 kg; 700 g; 1 kg 500 g; 1 kg 250 g.

a) Túi nặng nhất và túi nhẹ nhất có khối lượng lần lượt là: A. 1 kg 500 g và 700 g.

b) Túi nặng nhất hơn túi nhẹ nhất: C. 800 g (1 500 – 700 = 800)

c) Tổng khối lượng cả bốn túi là: D. 4 kg 450 g (1 000 + 700 + 1 500 + 1 250 = 4 450 g hay 4 kg 450 g)

6. Con hà mã cân nặng 2 500 kg. Con hươu cao cổ nhẹ hơn con hà mã 1 100 kg. Con tê giác nặng hơn con hươu cao cổ 1 800 kg. Hỏi con tê giác cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 10 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 6. Con hà mã con hưu cao cổ con tê giác

Trả lời:

Bài giải
Số ki-lô-gam con hươu cao cổ nặng là:
2 500 – 1 100 = 1 400 (kg)
Số ki-lô-gam con tê giác nặng là:
1 400 + 1 800 = 3 200 (kg)
Đáp số: 3 200 ki-lô-gam

7. Một sân bóng đá hình chữ nhật có chiều rộng 75 m, chiều dài 100 m. An và Tú cùng xuất phát từ A để đến C. Đường đi của An dài bằng nửa chu vi sân bóng đó. Tú đi thẳng từ A đến C nên đường đi ngắn hơn
đường đi của An là 50 m. Hỏi đường đi của Tú dài bao nhiêu mét?

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 10 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 7. Một sân bóng đá hình chữ nhật

Trả lời:

Bài giải
Số mét đường đi của An dài là:
100 + 75 = 175 (m)
Số mét đường đi của Tú dài là:
175 – 50 = 125 (m)
Đáp số: 125 mét

8. Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trang 10 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 8. Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Trả lời:

Bài giải
Số lít bể B chứa là:
625 – 250 = 375 (l)
Số lít bể B chứa nhiều hơn bể A là:
375 – 250 = 125 (l)
Đáp số: 125 lít

Vui Học.

Tập tính tiền khi mua bán.
Em có 100 000 đồng, em định mua hai hoặc ba món hàng trong các mặt hàng dưới đây. Hãy làm theo hướng dẫn sau:

  • Làm tròn giá tiền mỗi món hàng em định mua đến hàng chục nghìn (các số có năm chữ số) hoặc hàng nghìn (các số có bốn chữ số).
  • Tính nhẩm tổng số tiền các món hàng em chọn theo số đã làm tròn để xem có đủ tiền mua không.
Vui học Tập tính tiền khi mua bán.

Trả lời:

Em làm tròn các số có năm chữ số đến hàng chục nghìn:
54 700 làm tròn đến hàng chục nghìn là: 55 000.
32 200 làm tròn đến hàng chục nghìn là: 32 000.
28 400 làm tròn đến hàng chục nghìn là: 28 000.
16 500 làm tròn đến hàng chục nghìn là: 17 000.

Em làm tròn các số có bốn chữ số đến hàng nghìn:
7 500 làm tròn đến hàng nghìn là: 8 000.
6 500 làm tròn đến hàng nghìn là: 7 000.
3 500 làm tròn đến hàng nghìn là: 4 000.

Em thử tính nhẩm ba món hàng mà em chọn xem có đủ tiền mua không.
Giả sử em chọn: 1 cái nón, 1 bộ đồ thể thao và 1 đôi tất.
Em nhẩm tổng số tiền theo số đã làm tròn là là: 32 000 + 49 000 + 17 000 = 98 000.
Em có 100 000 đồng. Vậy em đủ tiền để mua ba món đồ trên.

Tương tự em có thể chọn hai hoặc ba món đồ khác và tính toán như trên.

Thử thách

Quan sát các hình sau.

Thử thách có bao nhiêu hình tam giác màu xanh

Hình thứ bảy có bao nhiêu hình tam giác màu xanh?

Trả lời:

Em quan sát hình và tìm ra được quy luật tính số hình tam giác màu xanh như sau:
Hình thứ nhất: 1
Hình thứ hai: 2 + 1
Hình thứ ba: 3 + 2 + 1
….
Hình thứ bảy: 7 + 6 + 5 + 4 + 3 +2 + 1 = 28.

Vậy hình thứ bảy có 28 hình tam giác màu xanh.
Bài 2: Ôn tập phép cộng Bài 2: Ôn tập phép cộng

Xem bài giải trước: Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000
Xem bài giải tiếp theoBài 3: Ôn tập phép nhân, phép chia
Xem các bài giải khácGiải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x