Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều.
1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) 3 × = 12
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 9
B. 4
C. 15
D. 36
b) 800 –
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 870
B. 770
C. 703
D. 730
c)
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 2
B. 3
C. 128
D. 182
d)
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 101
B. 215
C. 110
D. 692
Lời giải:
a) Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Số cần tìm là:
12 : 3 = 4
Em khoanh vào B.
b) Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Số cần tìm là:
800 – 70 = 730
Em khoanh vào D.
c) Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là:
8 × 16 = 128
Em khoanh vào C.
d) Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Số cần tìm là:
401 – 291 = 110
Em khoanh vào C.
2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 1](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-117.png)
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 1](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-117.png)
Diện tích tờ giấy hình con cá là:
A. 3 cm2
B. 4 cm2
C. 6 cm2
D. 5 cm2
Lời giải:
Em đếm số ô vuông tạo nên có cá, cứ hai hình tam giác (nữa hình vuông) sẽ tạo thành một hình vuông
Như vậy hình trên gồm: 4 hình vuông cạnh 1 cm
Do đó: Diện tích tờ giấy hình con cá là 4 cm2
Em khoanh vào B.
3: Đặt tính rồi tính
1 526 × 2 ………………… ………………… ………………… | 21 805 × 4 ………………… ………………… ………………… |
7 085 : 5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | 12 642 : 6 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Lời giải:
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 2](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-118.png)
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 2](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-118.png)
4: Một tấm thiệp hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích tấm thiệp đó.
Bài giải
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………….……………………………………………………….
……………………………………………………………………
Lời giải:
Bài giải
Chiều dài tấm thiệp hình chữ nhật là:
6 × 3 = 18 (cm)
Diện tích tấm thiệp hình chữ nhật là:
18 × 6 = 108 (cm2)
Đáp số: 108 cm2
5: Quả bóng có giá 87 000 đồng
Khoanh vào chữ đứng trước tên bạn đã trả đủ số tiền mua quả bóng trên.
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 3](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-119.png)
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 3](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-119.png)
Lời giải:
Quan sát hình em thấy:
Bạn Huy có số tiền là:
50 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 77 000 (đồng)
Bạn Hiếu trả số tiền là:
50 000 + 10 000 × 3 + 2 000 × 3 + 1000 = 87 000 (đồng)
Vậy bạn Hiếu trả đủ số tiền mua quả bóng trên.
6: Quan sát giá tiền của mỗi đồ chơi sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 4](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-120.png)
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 4](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-120.png)
a) Mua 1 rô-bốt, 1 tàu hoả phải trả số tiền là: ……………………….
b) An có 100 000 đồng. An có đủ tiền mua cả 3 đồ chơi trên không? Tại sao?
Trả lời: ……………………………………………
Lời giải:
a) Mua 1 rô-bốt, 1 tàu hoả phải trả số tiền là: 30 000 + 29 000 = 59 000 (đồng)
b) Giá tiền cả 3 đồ chơi là:
30 000 + 45 000 + 29 000 = 104 000 (đồng)
Do 104 000 đồng > 100 000 đồng nên An không đủ tiền để mua cả 3 đồ chơi trên.
7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trang trồng một cây đỗ và theo dõi mỗi tuần cây đỗ đó cao thêm bao nhiêu xăng-ti-mét. Nếu mỗi tuần cây đỗ cao thêm 3 cm thì bảng nào dưới đây là bảng biểu diễn số liệu mà Trang đã theo dõi?
A.
Tuần | 1 | 2 | 3 |
Chiều cao cây (cm) | 3 | 3 | 3 |
B.
Tuần | 1 | 2 | 3 |
Chiều cao cây (cm) | 5 | 8 | 11 |
C.
Tuần | 1 | 2 | 3 |
Chiều cao cây (cm) | 3 | 6 | 12 |
D.
Tuần | 1 | 2 | 3 |
Chiều cao cây (cm) | 1 | 3 | 9 |
Lời giải:
– Nếu tuần 1 cây cao 5 cm:
+ Tuần 2 cây cao: 5 + 3 = 8 (cm)
+ Tuần 3 cây cao: 8 + 3 = 11 (cm)
Em khoanh vào B.
8: Khi quay vòng ngẫu nhiên sau thì kim quay sẽ dừng lại ở một ô ghi chữ (xem hình vẽ). Xoay vòng quay ngẫu nhiên một lần. Viết các khả năng có thể xảy ra đối với chữ nhận được khi kim quay dừng lại.
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 5](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-121.png)
![Bumbii Bài 101: Bài kiểm tra số 4 trang 105 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 5](https://bumbii.com/wp-content/uploads/2023/05/image-121.png)
Trả lời: ……………………………………………
Lời giải:
Trả lời: Có 4 khả năng có thể xảy ra đối với chữ nhận được khi kim quay dừng lại.
+ Chữ nhận được là chữ A
+ Chữ nhận được là chữ B
+ Chữ nhận được là chữ C
+ Chữ nhận được là chữ E
Xem bài giải trước: Bài 100: Em ôn lại những gì đã học
Xem bài giải tiếp theo: Bài 102: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
![Mến Nguyễn](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2022/07/PF.jpg)
![Mến Nguyễn](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2022/07/PF.jpg)
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!