Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn

Chương 6 – Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn trang 27 sách bài tập toán lớp 8 tập 2 Chân Trời Sáng Tạo.

1. Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn? Xác định các hệ số a và b của phương trình bậc nhất một ẩn đó.

a) \(2x + \displaystyle\frac{4}{5} = 0;\)

b) \(\displaystyle\frac{5}{3}y-8 = 7;\)

c) \(0t + 17 = 0;\)

d) \(3x^2 + 12 = 0.\)

Giải

a) \(2x + \displaystyle\frac{4}{5} = 0\) là phương trình bậc nhất một ẩn với \(a = 2;\ b = \displaystyle\frac{4}{5}.\)

b) \(\displaystyle\frac{5}{3}y-8 = 7,\) chuyển vế ta được phương trình \(\displaystyle\frac{5}{3}y-15 = 0,\) là phương trình bậc nhất một ẩn với \(a = \displaystyle\frac{5}{3};\ b =-15.\)

c) \(0t + 17 = 0\) không là phương trình bậc nhất một ẩn vì hệ số \(a = 0.\)

d) \(3{x^2} + 12 = 0\)  không là phương trình bậc nhất một ẩn vì có chứa \(3x^2.\)

\(\)

2. Giải các phương trình sau:

a) \(7x-21 = 0;\)

b) \(5x-x + 20 = 0;\)

c) \(\displaystyle\frac{2}{3}x + 2 = \displaystyle\frac{1}{3};\)

d) \(\displaystyle\frac{3}{2}\left( {x-\displaystyle\frac{5}{4}} \right)-\displaystyle\frac{5}{8} = x.\)

Giải

a) \(7x-21 = 0\)

\(7x = 21\)

\(x = 3\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 3.\)

b) \(5x-x + 20 = 0\)

\(4x =-20\)

\(x = \displaystyle\frac{{-20}}{4} =-5\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x =-5.\)

c) \(\displaystyle\frac{2}{3}x + 2 = \displaystyle\frac{1}{3}\)

\(\displaystyle\frac{2}{3}x = \displaystyle\frac{1}{3}-2\)

\(x = \displaystyle\frac{{-5}}{3}:\displaystyle\frac{2}{3} = \displaystyle\frac{{-5}}{2}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = \displaystyle\frac{{-5}}{2}.\)

d) \(\displaystyle\frac{3}{2}\left( {x-\displaystyle\frac{5}{4}} \right)-\displaystyle\frac{5}{8} = x\)

\(\displaystyle\frac{3}{2}x-\displaystyle\frac{{15}}{8}-\displaystyle\frac{5}{8} = x\)

\(\displaystyle\frac{3}{2}x-x = \displaystyle\frac{{15}}{8} + \displaystyle\frac{5}{8}\)

\(\displaystyle\frac{1}{2}x = \displaystyle\frac{5}{2}\)

\(x = \displaystyle\frac{5}{2}:\displaystyle\frac{1}{2} = 5\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 5.\)

\(\)

3. Giải các phương trình sau:

a) \(18-\left( {x-25} \right) = 2\left( {5-2x} \right);\)

b) \(-4\left( {1,5-3u} \right) = 3\left( {-15 + u} \right);\)

c) \({\left( {x + 5} \right)^2}-x\left( {x + 3} \right) = 11;\)

d) \(\left( {y + 3} \right)\left( {y-3} \right)-{\left( {y-4} \right)^2} =-15.\)

Giải

a) \(18-\left( {x-25} \right) = 2\left( {5-2x} \right)\)

\(18-x + 25 = 10-4x\)

\(-x + 4x = 10-18-25\)

\(3x =-33\)

\(x = \displaystyle\frac{{-33}}{3} =-11\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x =-11.\)

b) \(-4\left( {1,5-3u} \right) = 3\left( {-15 + u} \right)\)

\(-6 + 12u =-45 + 3u\)

\(12u-3u =-45 + 6\)

\(9u =-39\)

\(u = \displaystyle\frac{{-13}}{3}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(u = \displaystyle\frac{{-13}}{3}.\)

c) \({\left( {x + 5} \right)^2}-x\left( {x + 3} \right) = 11\)

\({x^2} + 10x + 25-{x^2}-3x = 11\)

\(7x =-14\)

\(x = \displaystyle\frac{{-14}}{7} =-2\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x =-2.\)

d) \(\left( {y + 3} \right)\left( {y-3} \right)-{\left( {y-4} \right)^2} =-15\)

\({y^2}-9-{y^2} + 8y-16 =-15\)

\(8y = 10\)

\(y = \displaystyle\frac{{10}}{8} = \displaystyle\frac{5}{4}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(y = \displaystyle\frac{5}{4}.\)

\(\)

4. Giải các phương trình sau:

a) \(\displaystyle\frac{{3x-4}}{2} = \displaystyle\frac{{x + 3}}{5};\)

b) \(\displaystyle\frac{{3x + 5}}{6} = \displaystyle\frac{1}{3}-\displaystyle\frac{{2 + 3x}}{8};\)

c) \(\displaystyle\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \displaystyle\frac{1}{2}-\displaystyle\frac{{1-2x}}{6};\)

d) \(\displaystyle\frac{{x + 6}}{4}-\displaystyle\frac{2}{3} = \displaystyle\frac{{5-2x}}{2}.\)

Giải

a) \(\displaystyle\frac{{3x-4}}{2} = \displaystyle\frac{{x + 3}}{5}\)

\(\displaystyle\frac{{5\left( {3x-4} \right)}}{{10}} = \displaystyle\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{10}}\)

\(15x-20 = 2x + 6\)

\(15x-2x = 20 + 6\)

\(13x = 26\)

\(x = \displaystyle\frac{{26}}{{13}} = 2\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2.\)

b) \(\displaystyle\frac{{3x + 5}}{6} = \displaystyle\frac{1}{3}-\displaystyle\frac{{2 + 3x}}{8}\)

\(\displaystyle\frac{{4\left( {3x + 5} \right)}}{{24}} = \displaystyle\frac{8}{{24}}-\displaystyle\frac{{3\left( {2 + 3x} \right)}}{{24}}\)

\(12x + 20 = 8-6-9x\)

\(12x + 9x = 2-20\)

\(21x =-18\)

\(x = \displaystyle\frac{{-18}}{{21}} = \displaystyle\frac{{-6}}{7}\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = \displaystyle\frac{{-6}}{7}.\)

c) \(\displaystyle\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} = \displaystyle\frac{1}{2}-\displaystyle\frac{{1-2x}}{6}\)

\(\displaystyle\frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{6} = \displaystyle\frac{3}{6}-\displaystyle\frac{{1-2x}}{6}\)

\(4x + 4 = 3-1 + 2x\)

\(4x-2x = 2-4\)

\(2x =-2\)

\(x =-1\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x =-1.\)

d) \(\displaystyle\frac{{x + 6}}{4}-\displaystyle\frac{2}{3} = \displaystyle\frac{{5-2x}}{2}\)

\(\displaystyle\frac{{3\left( {x + 6} \right)}}{{12}}-\displaystyle\frac{8}{{12}} = \displaystyle\frac{{6\left( {5-2x} \right)}}{{12}}\)

\(3x + 18-8 = 30-12x\)

\(3x + 12x = 30-18 + 8\)

\(15x = 20\)

\(x = \displaystyle\frac{{20}}{{15}} = \displaystyle\frac{4}{3}\)

Vậy phương trình có nghiệm là \(x = \displaystyle\frac{4}{3}.\)

\(\)

Xem bài giải trước: Bài tập cuối chương 5

Xem bài giải tiếp theo: Bài 2: Giải bài tập toán bằng cách lập phương trình bậc nhất

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài Tập Toán Lớp 8 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x