Bài 63: Phép cộng trong phạm vi 100 000 trang 70 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động
Bài 1: Tính.
Hướng dẫn giải
Cộng các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
43 835 + 55 807
67 254 + 92
25 346 + 37 292
7 528 + 5 345
Hướng dẫn giải
Viết phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Cộng các số lần lượt từ phải sang trái
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu).
a) 6 000 + 5 000
b) 9 000 + 4 000
c) 7 000 + 9 000
Hướng dẫn giải
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép cộng các số tròn nghìn.
a) 6 nghìn + 5 nghìn = 11 nghìn
6 000 + 5 000 = 11 000.
b) 9 nghìn + 4 nghìn = 13 nghìn
9 000 + 4 000 = 13 000.
c) 7 nghìn + 9 nghìn = 16 nghìn
7 000 + 9 000 = 16 000.
Bài 4: Để phục vụ học sinh chuẩn bị vào năm học mới, một cửa hàng đã nhập về 6 500 cuốn sách giáo khoa, 3 860 cuốn sách tham khảo và 8 500 cuốn vở. Hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở?
Hướng dẫn giải
Tính tổng hai loại sách cửa hàng đã nhập về bằng cách lấy số sách giáo khoa đã nhập cộng với số sách tham khảo đã nhập.
Muốn tìm cửa hàng đã nhập tất cả bao nhiêu cuốn sách và vở ta lấy tổng số sách đã nhập cộng với số vở cửa hàng đã nhập.
Bài giải
Cửa hàng đã nhập số cuốn sách giáo khoa và sách tham khảo là:
6 500 + 3 860 = 10 360 (cuốn)
Cửa hàng đã nhập về tất cả số cuốn sách và vở là:
10 360 + 8 500 =18 860 (cuốn)
Đáp số: 18 860 cuốn sách và vở.
Luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm (theo mẫu).
Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm phép cộng các số tròn chục nghìn, nghìn.
a) 4 chục nghìn + 2 chục nghìn = 6 chục nghìn
40 000 + 20 000 = 60 000.
6 chục nghìn + 3 chục nghìn = 9 chục nghìn
60 000 + 30 000 = 90 000.
5 chục nghìn + 5 chục nghìn = 1 trăm nghìn
50 000 + 50 000 = 100 000.
b) 32 nghìn + 7 nghìn = 39 nghìn
32 000 + 7 000 = 39 000.
49 nghìn + 2 nghìn = 51 nghìn
49 000 + 2 000 = 51 000.
55 nghìn + 5 nghìn = 60 nghìn
55 000 + 5 000 = 60 000.
Hướng dẫn giải
Viết phép cộng hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
Bài 3: Tính giá trị biểu thức:
Hướng dẫn giải
Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
a) 35 000 + 27 000 + 13 000 = 62 000 + 13 000
= 75 000
b) 20 500 + 50 900 + 8 500 = 71 400 + 8 500
= 79 900
Bài 4: Trong một hồ nuôi cá của bác Tư, lần thứ nhất bác thả xuống hồ 10 800 con cá ba sa, lần thứ hai bác thả nhiều hơn lần thứ nhất 950 con cá ba sa. Hỏi cả hai lần bác Tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa?
Hướng dẫn giải
Muốn tìm cả hai lần bác Tư đã thả xuống hồ bao nhiêu con cá ba sa thì ta lấy số cá lần thứ nhất bác đã thả cộng với số cá lần thứ hai bác thả.
Bài giải
Lần thứ hai bác thả xuống hồ số con cá ba sa là:
10 800 + 950 = 11 750 (con cá)
Cả 2 lần bác Tư đã thả xuống hồ số con cá ba sa là:
10 800 + 11 750 = 22 550 (con cá)
Đáp số: 22 550 con cá
Bài 5: Tìm chữ số thích hợp.
Hướng dẫn giải
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Xem bài giải trước: Bài 62: Luyện tập chung
Xem bài giải tiếp theo: Bài 64: Phép trừ trong phạm vi 100 000
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!