Tạo, chỉnh sửa biểu đồ SBT trang 31 Tin Học lớp 8 – Chân Trời Sáng Tạo, mời các em tham khảo cùng Bumbii.
Chủ đề 4. Ứng dụng tin học. Bài 7. Tạo, chỉnh sửa biểu đồ.
Bài tập
Câu 1
Phát biểu nào dưới đây là sai về biểu đồ?
A. Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ giúp dễ dàng nhận biết trực quan mối tương quan giữa các dữ liệu.
B. Trình bày bằng biểu đồ thường tạo ấn tượng, giúp người xem ghi nhớ lâu hơn.
C. Biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ giúp làm nổi bật ý nghĩa của dữ liệu.
D. Phần mềm bảng tính không cho phép dễ dàng thực hiện trình bày dữ liệu bằng biểu đồ.
Đáp án: Phương án D.
Câu 2
Phát biểu nào dưới đây là sai về dạng biểu đồ?
A. Có thể biểu diễn dữ liệu bằng những dạng biểu đồ khác nhau.
B. Cần lựa chọn dạng biểu đồ phù hợp với mục đích thể hiện ý nghĩa của dữ liệu.
C. Chỉ nên biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ hình cột.
D. Trong Excel có nhiều dạng biểu đồ.
Đáp án: Phương án C.
Câu 3
Điền từ phù hợp vào chỗ chấm.
Biểu đồ …………………………… thích hợp để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột, biểu đồ …………………………… thích hợp để mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể, biểu đổ………………………….. thường dùng khi muốn so sánh dữ liệu và thể hiện xu hướng tăng, giảm của dữ liệu theo thời gian hay quá trình nào đó.
Đáp án: hình cột; hình tròn; đường gấp khúc.
Câu 4
Để tạo biểu đồ, ta sử dụng nhóm lệnh nào trong các nhóm lệnh dưới đây?
A. Nhóm lệnh Editing trên dải lệnh Home.
B. Nhóm lệnh Chart trên dải lệnh Insert.
C. Nhóm lệnh Alignment trên dải lệnh Home.
D. Nhóm lệnh Sort&Filter trên dải lệnh Data.
Đáp án: Phương án B.
Nhóm lệnh Chart trên dải lệnh Insert.
Câu 5
Sắp xếp các việc dưới đây theo đúng thứ tự thực hiện tạo biểu đồ hình cột?
a) Chọn dạng biểu đồ hình cột.
b) Chọn kiểu biểu đồ.
c) Chọn khối ô tính chứa dữ liệu cần tạo biểu đồ.
d) Chọn thẻ Insert.
Đáp án: c → d → a → b.
Câu 6
Phát biểu nào dưới đây là sai về các thành phần của biểu đồ?
A. Các chú thích là những thông tin bổ sung, giải thích giúp biểu đồ đễ hiểu hơn.
B. Excel sẽ tự động nhận biết và sử dụng nội dung trong các ô tính chứa tiêu đề của hàng dữ liệu, cột dữ liệu để ghi chú thích trong biểu đồ.
C. Khi không tự động xác định được nội dung chú giải, Excel sẽ ghi nội dung chú giải mặc định là Series1, Series2, Series3, …
D. Excel sẽ lấy nội dung ngẫu nhiên trong các ô tính để ghi chú thích trong biểu đồ.
Đáp án: Phương án D.
Câu 7
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A, Các thành phần, nội dung chú thích trên biểu đồ phụ thuộc vào dạng biểu đồ
và dữ liệu được chọn khi thực hiện tạo biểu đồ.
B. Biểu đồ ban đầu được Excel trình bày theo mặc định.
C. Biểu đồ được Excel trình bày theo mặc định, ta không thể chỉnh sửa được.
D. Có thể thực hiện thêm, xoá, sửa, định dạng, … để biểu đồ phù hợp hơn.
Đáp án: Phương án C.
Câu 8
Sắp xếp các việc dưới đây theo đúng thứ tự để thực hiện chỉnh sửa, xoá, thêm tiêu đề của biểu đồ.
a) Chọn Add Chart Element.
b) Chọn None để xoá tiêu đề; chọn Above Chart, Centered Overlay để thêm tiêu đề, thay đổi vị trí tiêu đề.
c) Nháy chuột chọn biểu đồ.
d) Chọn Chart Title.
e) Chọn thẻ ngữ cảnh Design.
Đáp án: c → e → a → d → b.
Câu 9
Nối mỗi nhóm lệnh ở cột A với chức năng tương ứng ở cột B.
Nhóm lệnh | Chức năng |
1) Chart Title | a) Thêm, xoá nhãn dữ liệu cho biểu đồ. |
2) Axis Title | b) Chỉnh sửa, xoá, thêm chú giải. |
3) Legend | c) Chỉnh sửa, xoá, thêm tiêu đề biểu đồ. |
4) Data Labels | d) Thêm, xoá tiêu đề các trục. |
Đáp án: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a.
Câu 10
Phát biểu nào dưới đây là sai về các thành phần của biểu đồ?
A. Mặc định, tiêu đề biểu đồ (Chart Title) nằm giữa, phía trên vùng vẽ biểu đồ.
B. Có thể thêm tiêu đề (Axis Titles) trục ngang và trục dọc cho biểu đồ hình tròn.
C. Mặc định, chú giải (Legend) ở giữa, phía dưới vùng vẽ biểu đồ và tiêu đề của cột hoặc hàng.
D. Khi thêm nhãn dữ liệu (Data Label), các giá trị dữ liệu sẽ được hiển thị trên biểu đồ.
Đáp án: Phương án B.
Câu 11
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Sau khi đã tạo, ta có thể thay đổi dạng biểu đồ.
B. Có thể thay đổi kích thước, xoá, di chuyển đối tượng trong biểu đồ.
C. Không thể xóa các thành phần của biểu đồ.
D. Có thể sử dụng bảng chọn ngữ cảnh để thêm, xoá thành phần trong biểu đồ.
Đáp án: Phương án C.
Câu 12
Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Tạo biểu đồ không phải là thế mạnh của phần mềm trình chiếu.
B. Tạo biểu đồ là thế mạnh của phần mềm soạn thảo văn bản.
C. Các bước sao chép dữ liệu từ tệp trình chiếu sang trang tính tương tự như sao chép từ tệp văn bản sang trang tính.
D. Nên sao chép dữ liệu từ tệp văn bản, tệp trình chiếu sang trang tính để xử lí.
Đáp án: Phương án B.
Thực hành
Câu 13
Khởi động Excel, thực hiện nhập dữ liệu và định dạng để có bảng tính như ở Hình 1. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:
a) Sử dụng công thức, hàm thích hợp để tính Tổng cộng (từ ô tính F3 đến ô tính) F8 và Tổng cả khối (từ ô tính C9 đến ô E9).
b) Tạo biểu đồ để có thể so sánh trực quan số lượng học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp, giữa các lớp và cho biết:
– Dạng biểu đồ mà em đã tạo là: ………………………………………………………..
– Quan sát biểu đồ và cho biết lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp: …………………………; lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp: …………………………; lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp: …………………………;
c) Tạo biểu đồ để thể hiện tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của cả khối và cho biết:
– Dạng biểu đồ em đã tạo là: ……………………………………………………………..
– Quan sát trên biểu đồ và ghi tỉ lệ học sinh Tốt, Khá, Đạt của từng lớp so với toàn khối theo số thứ tự: ………………………………………………………………………………………
d) Lưu bảng tính với tên tệp là Xep_loai_hoc_tap_khoi_8.xlsx.
Hướng dẫn:
a) Công thức tính Tổng cộng: F3 = SUM(C3:E3), sao chép công thức cho các ô tính còn lại.
Công thức tính Tổng các khối: C9 = SUM(C3:C8), sao chép công thức cho các ô tính còn lại.
b) Tạo biểu đồ hình cột:
– Lớp có số học sinh loại Tốt nhiều nhất là lớp 8A.
– Lớp có số học sinh loại Khá nhiều nhất là lớp 8G.
– Lớp có số học sinh loại Đạt nhiều nhất là lớp 8E.
c) Tạo biểu đồ hình tròn:
– Lớp 8A: Tốt 23%, Khá 14%; Đạt 8%.
– Lớp 8B: Tốt 16%, Khá 19%; Đạt 12%.
– Lớp 8C: Tốt 19%, Khá 14%; Đạt 19%.
– Lớp 8D: Tốt 21%, Khá 11%; Đạt 21%.
– Lớp 8E: Tốt 12%, Khá 18%; Đạt 25%.
– Lớp 8G: Tốt 12%, Khá 24%; Đạt 15%.
Câu 14
Nhập dữ liệu và định dạng cho trang tính để có bảng tính như ở Hình 2. Sau đó, thực hiện các công việc dưới đây:
a) Vẽ biểu đồ để có thể nhận biết trực quan xu thế tăng/giảm sản lượng của sản phẩm ngành công nghiệp qua các năm và cho biết dạng biểu đồ em đã tạo.
Quan sát biểu đồ và ghi xu thế tăng/giảm sản lượng của từng sản phẩm:
– Than sạch: …………………………………………………………………………………..
– Xi măng: …………………………………………………………………………………….
– Dầu thô: ……………………………………………………………………………………..
– Phân NPK: ………………………………………………………………………………….
b) Thay đổi dạng biểu đồ vừa tạo ở mục a sang thành dạng biểu đồ hình cột và thêm các các thành phần của biểu đồ để được biểu đồ tương tự Hình 3.
c) Lưu lại bảng tính.
Hướng dẫn:
a) Tạo biểu đồ đường gấp khúc
– Than sạch: có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2010, có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 và có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020.
– Xi măng: có xu hướng tăng.
– Dầu thô: có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm 2005 đến 2010, có xu hướng tăng trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2015 và có xu hướng giảm trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2020.
– Phân NPK: có xu hướng tăng.
b) Thay đổi dạng biểu đồ hình cột
Câu 15
Nhập dữ liệu, thực hiện định dạng để có bảng tính như ở Hình 4.
a) Tạo biểu đồ hình tròn biểu diễn dữ liệu thể hiện tỉ lệ phần trăm các loại đất, chỉnh sửa biểu đồ để có biểu đồ như ở Hình 5.
b) Tạo biểu đồ hình cột biểu diễn dữ liệu thể hiện diện tích các loại đất, chỉnh sửa biểu đồ để có biểu đồ như ở Hình 6.
Hướng dẫn:
a) Tạo biểu đồ hình tròn:
Chọn kiểu biểu đồ hình tròn 3d:
b) Tạo biểu đồ hình cột
Chọn kiểu đồ hình cột 3d. Chọn Data table trong Chart Elements để thể hiện bảng dữ liệu như Hình 6.
Xem các bài giải khác tại Giải sách bài tập tin học lớp 8 – Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Không bao giờ từ bỏ hy vọng. Cố gắng mỗi ngày.