Bài 14: Một phần mấy trang 42 SGK toán lớp 3 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động
Đề bài 1: Đ, S?
Hướng dẫn giải:
Các bước để xác định đúng, sai như sau:
– Bước 1: Đếm xem hình chữ nhật được chia làm mấy phần bằng nhau.
– Bước 2: Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
– Bước 3: Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
a) Chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{3}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
b) Chia hình chữ nhật thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{4}\) hình chữ nhật. Ghi S.
c) Chia hình chữ nhật thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{5}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
d) Chia hình chữ nhật thành 6 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình chữ nhật. Ghi Đ.
Đề bài 2: Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình.
Hướng dẫn giải:
Hình A: Bánh được chia thành 5 phần bằng nhau.
Viết: \(\displaystyle\frac{1}{5}\)
Đọc: Một phần năm.
Hình B: Bánh được chia thành 3 phần bằng nhau.
Viết: \(\displaystyle\frac{1}{3}\)
Đọc: Một phần ba.
Hình C: Bánh được chia thành 2 phần bằng nhau.
Viết: \(\displaystyle\frac{1}{2}\)
Đọc: Một phần hai.
Hình D: Bánh được chia thành 4 phần bằng nhau.
Viết: \(\displaystyle\frac{1}{4}\)
Đọc: Một phần bốn.
Đề bài 3: Đã khoang vào \(\displaystyle\frac{1}{4}\) số hạt dẻ của hình nào?
Hướng dẫn giải:
Hình A: Số hạt dẻ chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\displaystyle\frac{1}{2}\) số hạt dẻ.
Hình B: Số hạt dẻ chia làm 4 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần. Vậy đã khoanh \(\displaystyle\frac{1}{4}\) số hạt dẻ.
Chọn B.
Luyện tập
Đề bài 1: Đ, S?
Hướng dẫn giải:
a) Chia hình tròn thành 7 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{7}\) hình tròn. Ghi Đ.
b) Chia hình tròn thành 9 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{9}\) hình tròn. Ghi Đ.
c) Chia hình tròn thành 5 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{5}\) hình tròn. Ghi S.
d) Chia hình tròn thành 8 phần bằng nhau, tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{8}\) hình tròn. Ghi Đ.
Đề bài 2: Đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{8}\) hình nào?
Hướng dẫn giải:
Hình A gồm 8 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{8}\) hình vuông.
Hình B gồm 9 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{9}\) hình vuông.
Hình C gồm 7 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{7}\) hình vuông.
Hình D gồm 6 phần bằng nhau. Tô màu 1 phần.
Vậy đã tô màu \(\displaystyle\frac{1}{6}\) hình vuông.
Chọn A.
Đề bài 3: Đã khoanh vào \(\displaystyle\frac{1}{3}\) số cây bắp cải của hình nào? Đã khoanh vào \(\displaystyle\frac{1}{5}\) số cây xà lách của hình nào?
Hướng dẫn giải:
Hình A: Số cây bắp cải chia làm 2 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\displaystyle\frac{1}{2}\) số cây bắp cải.
Hình B: Số cây bắp cải chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\displaystyle\frac{1}{3}\) số cây bắp cải.
Chọn hình B.
Hình C: Số cây xà lách chia làm 5 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\displaystyle\frac{1}{5}\) số cây xà lách.
Hình D: Số cây xà lách chia làm 3 phần bằng nhau, khoanh vào 1 phần.
Vậy đã khoanh \(\displaystyle\frac{1}{3}\) số cây xà lách.
Chọn hình C.
Đề bài 4: Số ?
Hướng dẫn giải:
Để tìm \(\displaystyle\frac{1}{3}\) số quả cam ta lấy số quả cam có trong hình chia cho 3.
12 : 3 = 4.
\(\displaystyle\frac{1}{2}\) số quả cam là \(\fbox{ 4 }\) quả cam
Xem bài giải trước: Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia
Xem bài giải tiếp theo: Bài 15: Luyện tập chung
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!