Bài 81 Ôn tập chung trang 124 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
Tiết 1
1: Viết số và cách đọc số đó (theo mẫu).
Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
4 | 6 | 2 | 3 | 5 | 46.236 | bốn mươi sáu nghìn hai trăm ba mươi lăm |
2 | 1 | 6 | 7 | 4 | ||
6 | 0 | 5 | 1 | 5 | ||
8 | 0 | 9 | 1 | |||
1 | 9 | 0 | 0 | 7 |
Lời giải:
Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | Viết số | Đọc số |
4 | 6 | 2 | 3 | 5 | 46.236 | bốn mươi sáu nghìn hai trăm ba mươi lăm |
2 | 1 | 6 | 7 | 4 | 21.674 | hai mươi một nghìn sáu trăm bảy mươi tư |
6 | 0 | 5 | 1 | 5 | 60.515 | sáu mươi nghìn năm trăm mười lăm |
8 | 0 | 9 | 1 | 8.091 | tám nghìn không trăm chín mưới mốt | |
1 | 9 | 0 | 0 | 7 | 19.007 | mười chín nghìn không trăm linh bảy |
2: a) Khoanh màu đỏ vào số lớn nhất, màu xanh vào số bé nhất trong các số sau:
32 541 23 514 32 415 25 143
b) Viết các số ở câu a theo thứ tự:
– Từ bé đến lớn: …………………..…………………..…………………..
– Từ lớn đến bé: …………………..…………………..…………………..
Lời giải:
a) Ta khoanh màu đỏ vào số 32 541 và khoanh màu xanh vào số 23 514.
b) Các số ở câu a theo thứ tự:
– Từ bé đến lớn: 23 514; 25 143; 32 415; 32 541.
– Từ lớn đến bé: 32 541; 32 415; 25 143; 23 514.
3: a) Đặt tính rồi tính.
28 094 + 57 285 ………………………….. ………………………….. ………………………….. | 57 285 − 28 094 ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
b) Tính.
Lời giải
4: Một cửa hàng trong một buổi đã bán được 8 can nước mắm, mỗi can 5 l và một can 10 l. Hỏi trong buổi đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít nước mắm?
Lời giải:
Em trình bày như sau:
Bài giải
Số lít nước mắm 8 can đựng là:
5 × 8 = 40 (l)
Số lít nước mắm cửa hàng đã bán được là:
40 + 10 = 50 (l)
5: Tính giá trị biểu thức.
a) 4 675 + 3 518 − 5 946 = …………….
= …………….
b) (274 + 518) : 4 = …………..
= …………….
Lời giải:
a) 4 675 + 3 518 − 5 946 = 8 193 − 5 946
= 2 247
b) (274 + 518) : 4 = 792 : 4
Tiết 2
1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Túi đường cân nặng ….. gam.
b) Túi muối cân nặng ….. gam.
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả ……. gam.
d) Túi đường nặng hơn túi muối …….. gam.
Lời giải:
a) Túi đường cân nặng 1 000 gam. (hay 1 kg)
b) Túi muối cân nặng 800 gam. (100 + 500 + 200 = 800)
c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 800 gam. (1 000 + 800 = 1 800)
d) Túi đường nặng hơn túi muối 200 gam. (1 000 – 800 = 200)
2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.
Vậy Nam đến trường lúc …… giờ ….. phút.
Lời giải:
Vì 7 giờ 5 phút + 25 phút = 7 giờ 30 phút nên em điền:
Vậy Nam đến trường lúc 7 giờ 30 phút.
3: Tính giá trị của biểu thức.
a) 24 728 : 4 × 3 = ……………….
= ……………….
b) 305 × (812 − 802) = ……………….
= ……………….
Lời giải:
a) 24 728 : 4 × 3 = 6 182 × 3
= 18 546
b) 305 × (812 − 802) = 305 × 10
4: a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36cm.
b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài hơn chiều rộng là 3cm.
Lời giải:
a)
Bài giải
Độ dài cạnh của hình vuông đó là:
36 : 4 = 9 (cm)
Diện tích hình vuông đó là:
9 × 9 = 81 (cm²)
Đáp số: 81 cm2
b)
Bài giải
Độ dài chiều dài của hình chữ nhật đó là:
9 + 3 = 12 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(12 + 9) × 2 = 42 (cm)
5: Sà lan thứ nhất chở được 1 250 thùng hàng. Sà lan thứ hai chở được gấp đôi số thùng hàng ở sà lan thứ nhất. Hỏi cả hai sà lan chở được bao nhiêu thùng hàng?
Lời giải:
Em trình bày như sau:
Bài giải
Sà lan thứ hai chở được số thùng hàng là:
1 250 × 2 = 2 500 (thùng hàng)
Cả hai sà lan chở được số thùng hàng là:
1 250 + 2 500 = 3 750 (thùng hàng)
Đáp số: 3 750 thùng hàng.
Bài 81 Ôn tập chung
Xem bài giải trước: Bài 80 Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!