Phép cộng các số trong phạm vi 100 000

Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 59 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Viết vào chỗ chấm

Bumbii Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 59 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H1

Lời giải:

Ta điền như sau:

Bumbii Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 59 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H2

Phần 1. Thực hành

1: Đặt tính rồi tính.

28 136 + 30 742          62 517 + 36 531

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

10 508 + 5 010          7 712 + 80 854

……………………………………………………………

……………………………………………………………

……………………………………………………………

Lời giải:

Đặt tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó cộng lần lượt các số từ phải qua trái.

Kết quả của các phép tính như sau:

Bumbii Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 59 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H3

Phần 2. Luyện tập

1: >, <, =

a) 80 000 + 800 + 8  88 000

b) 65 000 + 200   60 000 + 5 200

c) 40 000 + 4 000   8 000

d) 33 000 + 300    3 333

Lời giải:

a) Ta có: 80 000 + 800 + 8 = 80 808
Số 80 808 và số 88 000 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8. Số 80 808 có chữ số hàng nghìn là 0, số 88 000 có chữ số hàng nghìn là 8. Do 0 < 8  nên 80 808 < 88 000
Vậy 80 000 + 800 + 8 < 88 000

b) Ta có: 65 000 + 200 = 65 200
               60 000 + 5 200 = 65 200
65 200 = 65 200 (có cùng chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị)
Vậy 65 000 + 200 = 60 000 + 5 200

c) Ta có: 40 000 + 4 000 = 44 000
Vì số 44 000 là số có 5 chữ số; còn số 8 000 là số có 4 chữ số
Nên 44 000 > 8 000
Vậy 40 000 + 4 000 > 8 000

d) Ta có: 33 000 + 300 = 33 300
Vì số 33 300 là số gồm có 5 chữ số; số 3 333 là số gồm có 4 chữ số
Nên 33 300 > 3 333
Vậy 33 000 + 300 > 3 333

2: Nối biểu thức với giá trị thích hợp.

Bumbii Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 59 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H4

Lời giải:

Em cần tính giá trị của từng biểu thức và nối với kết quả tương ứng

Ta có: 3 000 + 5 000 + 7 000 = 8 000 + 7 000 = 15 000

61 000 + (4 100 + 4 900) = 61 000 + 9 000 = 70 000

 (14 000 + 36 000) + 50 000 = 50 000 + 50 000 = 100 000

Ta nối như sau:

Bumbii Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 59 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H5

3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a)   …  – 11 800 = 6 900
A. 80 800
B. 18 700
C. 17 700

b)   …  – 43 050 = 17 350
A. 56 800
B. 60 300
C. 60 400

c)   …  + 7 000 = 10 000
A. 3 000
B. 17 000
C. 8 000

d) 2 000 +  …  = 82 000
A. 9 000
B. 80 000 
C. 100 000

Lời giải:

Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ:

a) …  – 11 800 = 6 900
Vậy số cần tìm là:
6 900 + 11 800 = 18 700
Em khoanh vào B

b)  …  – 43 050 = 17 350
Số cần tìm là:
17 350 + 43 050 = 60 400
Em khoanh vào C

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

c) …  + 7 000 = 10 000
Số cần tìm là:
10 000 – 7 000 = 3 000
Em khoanh vào A

d) 2 000 +  …  = 82 000
Số cần tìm là:
82 000 – 2 000 = 80 000
Em khoanh vào B

4: Một gia đình nuôi bò sữa, tháng thứ nhất bán được 17 250 l sữa, tháng thứ hai bán được nhiều hơn tháng thứ nhất 270 l sữa. Hỏi cả hai tháng gia đình đó bán được bao nhiêu lít sữa?

Bumbii Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 trang 59 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H6

Lời giải:

Tháng thứ hai gia đình đó bán được số lít sữa là:
17 250 + 270 = 17 520 (l)
Cả hai thàng gia đình đó bán được số lít sữa là:
17 250 + 17 520 = 34 770 (l)
Đáp số: 34 770 lít sữa.
Phép cộng các số trong phạm

Xem bài giải trước: So sánh các số có năm chữ số
Xem bài giải tiếp theo:
Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x