Bài 6: Luyện tập chung

Bài 6: Luyện tập chung trang 20 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Tiết 1

Đề bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

63 968, 57 379, 56 949, 65 607

Trong các số trên
a) Các số chẵn là: …………………………………….
Các số lẻ là: ……………………………………………….
b) Viết các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé là: …………………..
c) Làm tròn số bé nhất trong các số trên đến hàng trăm ta được số ………………..
d) Làm tròn số lớn nhất trong các số trên đến hàng nghìn ta được số ……………..

Hướng dẫn giải:
a) Em nhớ lại kiến thức về số chẵn, số lẻ.
Các số có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn.
Các số có chữ số tận cùng là: 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ.

Trong các số trên:
Các số chẵn là: 63 968.
Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607.

b) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949.

c) Số bé nhất là số 56 949. Làm tròn số 56 949 đến hàng trăm ta được số: 56 900. (vì số chữ số hàng chục là 4 < 5, nên ta làm tròn xuống).

d) Số lớn nhất là 65 607. Làm tròn 65 607 đến hàng nghìn ta được số 66 000. (vì số chữ số hàng trăm là 6 > 5, nên ta làm tròn lên).

Đề bài 2: Đặt tính rồi tính.
53 746 – 6 352
48 207 + 39 568
9 014 x 6
67 219 : 8      
 

Hướng dẫn giải:
Em đặt tính theo quy tắc đã học rồi tính như sau:

Bumbii Bài 6: Luyện tập chung trang 20 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?
A. 30 000 + 20 000 x 2
B. 8 000 x 6 + 40 000
C. 60 000 + 30 000 x 7

b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?
A. 90 000 – 6 000 x 5
B. 2 000 + 90 000 : 3
C. 56 000 : 8 + 20 000

Hướng dẫn giải:
Tính giá trị từng biểu thức rồi so sánh để trả lời câu hỏi đề bài.
Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

a) A. 30 000 + 20 000 x 2 = 30 000 + 40 000 = 70 000
B. 8 000 x 6 + 40 000 = 48 000 + 40 000 = 88 000
C. 60 000 + 30 000 x 7 = 60 000 + 210 000 = 270 000

Vậy biểu thức C có giá trị lớn nhất. Chọn C

b) A. 90 000 – 6 000 x 5 = 90 000 – 30 000 = 60 000
B. 2 000 + 90 000 : 3 = 2 000 + 30 000 = 32 000
C. 56 000 : 8 + 20 000 = 7 000 + 20 000 = 27 000

Vậy biểu thức C có giá trị bé nhất. Chọn C

Đề bài 4: Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải:
Em giải bài toán theo hai bước tính sau:
– Số khán giả nữ = tổng số khán giả – số khán giả nam.
– Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam = số khán giả nam – số khán giả nữ.

Bài giai
Số khán giả nữ có trong sân là:
25 827 – 19 473 = 6 354 (người)
Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam là:
19 473 – 6 354 = 13 119 (người)
Đáp số: 13 119 người

Đề bài 5: Tính giá trị của biểu thức.
a) 32 750 – 27 750 : 5
b) 3 653 + 5 103 x 9

Hướng dẫn giải:
Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

a) 32 750 – 27 750 : 5 = 32 750 – 5 550   
                                    = 27 200                                                                                           

b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927
                                  = 49 580

Tiết 2

Đề bài 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)

Bumbii Bài 6: Luyện tập chung trang 20 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

a) 13 107 x 9
b) 61 237 : 7

Hướng dẫn giải:
Em đặt tính rồi tính, sau đó thử lại như mẫu:

Bumbii trang 20 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề bài 2: Tính giá trị của biểu thức.
a) a + b – 457 với a = 643 và b = 96.
b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

Hướng dẫn giải:
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
a) Với a = 643, b = 96 thì:
a + b – 457 = 643 + 96 – 457 = 739 – 457 = 282

b) Với m = 7, n = 8 thì:
1 304 x m : n = 1 304 x 7 : 8 = 9 128 : 8 = 1 141

Đề bài 3: Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Một quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:
Em giải bài toán bằng ba bước tính như sau:
– Giá tiền của 8 quyển vở = giá tiền một quyển vở x 8
– Tìm số tiền Việt đã mua = giá tiền của 8 quyển vở + giá tiền 1 quyển truyện
– Số tiền cô bán hàng trả lại Việt = Số tiền Việt đưa cô bán hàng – số tiền Việt đã mua

Bài giải
Giá tiền của 8 quyển vở là:
6 500 x 8 = 52 000 (đồng)
Giá tiền của 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi là:
52 000 + 18 000 = 70 000 (đồng)
Cô bán hàng phải trả lại cho Việt số tiền là:
10 000 – 70 000 = 30 000 (đồng)
Đáp số: 30 000 đồng

Đề bài 4: Tính giá trị biểu thức.
a) (13 528 – 7 425) x 5
b) 18 463 + 7 520 + 4 380

Hướng dẫn giải:
a) Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
(13 528 – 7 425) x 5 = 6 103 x 5
                                = 30 515                                                                      

b) Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.
18 463 + 7 520 + 4 380 = 25 983 + 4 380
                                         = 30 363

Đề bài 5: Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?
Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau.
Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay.

Hướng dẫn giải:
Các số có chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là các số số lẻ.
Số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau là số 13.
Vậy chị Lan năm nay 13 tuổi.

Xem bài giải trước: Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính
Xem bài giải tiếp theo: Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x