Bài 50: Ôn tập trang 100 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Cánh Diều.
Đề bài 1: a) Mỗi chữ cái ở vạch chỉ số nào trên tia số dưới đây?
b) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
? | 40 | ? |
? | 59 | ? |
? | 81 | ? |
Hướng dẫn giải
a) Quan sát kĩ tia số đã cho, em thấy mỗi vạch nhỏ tương ứng với 1 đơn vị. Số A đứng trước số 20 một đơn vị. Do đó A là số 19.
Tương tự như vậy, em tìm được số tương ứng cho từng chữ cái như sau:
Chữ cái A chỉ số 19.
Chữ cái B chỉ số 31.
Chữ cái C chỉ số 47.
Chữ cái D chỉ số 62.
Chữ cái E chỉ số 88.
b) Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Vậy em tìm được số liền trước và số liền sau của số đã cho như sau:
Số liền trước | Số đã cho | Số liền sau |
39 | 40 | 41 |
58 | 59 | 60 |
80 | 81 | 82 |
Đề bài 2: a) Tính nhẩm:
b) Đặt tính rồi tính:
c) Tính:
42 + 18 – 10 60 – 13 + 23
Hướng dẫn giải
a) Thực hiện tính nhẩm kết quả phép tính cộng dựa vào các cách tính (đếm thêm một số đơn vị hoặc tách số) hoặc bảng cộng (qua 10) đã học, sau đó tính kết quả các phép tính trừ dựa vào kết quả phép tính cộng vừa tính được.
b) Đặt tính so cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
c) Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.
42 + 18 – 10 = 60 – 10 = 50
60 – 13 + 23 = 47 + 23 = 70
Đề bài 3: Khi tham gia ngày hội “Bảo vệ môi trường từ các sản phẩm tái chế”, khối lớp Hai làm được 24 sản phẩm, khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm. Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?
Hướng dẫn giải
Đọc kĩ đề bài để viết tóm tắt từ đó giải bài toán.
Tóm tắt
Khối lớp Hai làm: 24 sản phẩm
Khối lớp Ba làm nhiều hơn khối lớp Hai: 16 sản phẩm
Khối lớp Ba: ? sản phẩm
Để tìm số sản phẩm khối lớp Ba làm được ta lấy số sản phẩm khối lớp Hai làm được cộng với số sản phẩm khối lớp Ba làm được nhiều hơn khối lớp Hai.
Bài giải
Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:
24 + 16 = 40 ( sản phẩm)
Đáp số: 40 sản phẩm.
Đề bài 4: a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:
b) Mỗi đường gấp khúc sau gồm mấy đoạn thẳng?
c) Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép hình tứ giác?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát hình và nhận dạng đường thẳng, cong, gấp khúc như sau:
b) Đường gấp khúc màu vàng gồm 7 đoạn thẳng.
Đường gấp khúc màu đỏ gồm 8 đoạn thẳng.
c) Hình đã cho có 14 mảnh ghép hình tứ giác được đánh số như sau:
Đề bài 5: Em hãy gợi ý giúp chị Hà chọn những can để đựng vừa đủ 8 l mật ong:
Hướng dẫn giải
Tính nhẩm tổng số lít mật ong của một số chai để được 8 l mật ong.
Ta có :
8 l = 6 l + 2 l
= 5 l + 3 l
= 5 l + 2 l + 1 l
= 4 l + 3 l + 1 l
Vậy để đựng vừa đủ 8 l mật ong, chị Hà có thể lấy các can như sau:
– Can 6 l và can 2 l.
– Can 5 l và can 3 l.
– Can 5 l, can 2 l và can 1 l.
– Can 4 l, can 3 l và can 1 l.
Đề bài 6: a) Nêu tên các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất.
b) Tính tổng cân nặng của con dê và con hươu.
c) Tính hiệu cân nặng của con vật nặng nhất và con vật nhẹ nhất.
Hướng dẫn giải
a) Ta có: 46 kg < 54 kg < 63 kg < 85kg.
Vậy các con vật từ nhẹ nhất đến nặng nhất lần lượt là: con dê, con hươu, cá voi, con gấu.
b) Tổng cân nặng của con dê và con hươu là:
46 kg + 54 kg = 100 kg
c) Con vật nặng nhất là con gấu 85 kg, con vật nhẹ nhất là con dê 46 kg.
Hiệu cân nặng của con gấu và con dê là:
85 kg – 46 kg = 39 (kg)
Đề bài 7: a) Em hãy ước lượng trong hình sau có khoảng bao nhiêu chiếc chìa khoá:
b) Em hãy đếm số chiếc chìa khoá ở hình trên để kiểm tra lại.
Hướng dẫn giải
a) Quan sát hình vẽ ta thấy chìa khóa được xếp theo 4 nhóm, mỗi nhóm có khoảng 1 chục chiếc chìa khóa.
Ước lượng: có 40 chiếc chìa khóa.
b) Đếm số chiếc chìa khóa ta thấy có 39 chiếc chìa khóa.
Xem bài giải trước: Bài 49: Ôn tập về hình học và đo lường
Xem bài giải tiếp theo: Bài 51: Em vui học toán
Xem các bài giải khác: Giải bài tập SGK toán lớp 2 NXB Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!