Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Tiết 1
Bài 1: Số?
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-61.png?v=1701655284)
Hướng dẫn giải
Viết số có bốn chữ số lần lượt từ hàng nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-62.png?v=1701655408)
Bài 2: Số?
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-63.png?v=1701655443)
Hướng dẫn giải
Đếm thêm 1 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-65.png?v=1701655560)
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số 2 846 có chữ số hàng chục là:
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
b) Số 2 846 làm tròn đến hàng chục là:
A. 2 900
B. 2 850
C. 2 840
D. 2 800
Hướng dẫn giải
a) Số 2 846 có chữ số hàng chục là: 4.
Em chọn C.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Số 2 846 làm tròn đến hàng chục là: 2 850
Em chọn B.
Bài 4: Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi “Đuổi hình bắt chữ” và lần lượt nhận được số điểm là 2 150 điểm, 1 650 điểm, 2 300 điểm và 1 850 điểm.
Hỏi: a) Bạn nào nhận được số điểm cao nhất?
b) Những bạn nào nhận được nhiều hơn 2 000 điểm?
c) Những bạn nào nhận được ít hơn 2 000 điểm?
Hướng dẫn giải
a) So sánh điểm của 4 bạn ta có:
1 650 điểm < 1 850 điểm < 2 150 điểm < 2 300 điểm.
Vậy Việt nhận được số điểm cao nhất: 2 300 điểm
b) Những bạn nhận được nhiều hơn 2 000 điểm là: Mai (2 150 điểm) và Việt (2 300 điểm).
c) Những bạn nhận được ít hơn 2 000 điểm là: Nam (1 650 điểm) và Rô-bốt (1 850 điểm).
Bài 5: Trên giá sách có một bộ sách gồm 8 cuốn được đánh số từ I đến VIII. Bố của Mai đã lấy 2 cuốn sách để đọc. Hỏi đó là những cuốn được đánh số nào?
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-66.png?v=1701655842)
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh, đếm số từ I đến VIII ta thấy thiếu hai số là III và VI.
Vậy hai cuốn sách bố Mai đã lấy để đọc được đánh số III và số VI.
Tiết 2
Bài 1: a) Số?
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-67.png?v=1701655895)
b) Làm tròn các số 4 128, 5 062, 6 704, 7 053 đến hàng trăm.
Hướng dẫn giải
a) Xác định các chữ số của từng hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị, em điền như sau:
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-68.png?v=1701655921)
b) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Số 4 128 làm tròn đến hàng trăm ta được số 4 100.
Số 5 062 làm tròn đến hàng trăm ta được số 5 100.
Số 6 704 làm tròn đến hàng trăm ta được số 6 700.
Số 7 053 làm tròn đến hàng trăm ta được số 7 100.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
a) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số lớn nhất là:
A. 3 768
B. 6 783
C. 3 687
D. 6 738
b) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số bé nhất là:
A. 3 768
B. 6 783
C. 3 687
D. 6 738
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số ta có:
3 687 < 3 768 < 6 738 < 6 783
a) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số lớn nhất là: 6 783.
Em chọn B.
b) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số bé nhất là: 3 687.
Em chọn C.
Bài 3: Mỗi bình ghi một trong các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào?
![Bumbii Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-69.png?v=1701656275)
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh, đếm số từ XII đến XV ta thấy thiếu số XIV. Vậy bình bị vỡ ghi số XIV.
Bài 4: Có ba con vật trong một khu bảo tồn là: voi châu Phi, hươu cao cổ và tê giác trắng. Trong số đó một con nặng 2 287 kg, một con nặng 6 125 kg và một con nặng 1 687 kg. Biết voi châu Phi nặng nhất và hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng. Hỏi mỗi con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
So sánh cân nặng ba con vật ta có:
1 687 kg < 2 287 kg < 6 125 kg.
Theo đề bài và so sánh cân nặng ở trên ta có:
– Voi châu Phi nặng nhất nên số cân nặng của voi châu Phi là 6 125 kg.
– Hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng nên hươu cao cổ nhẹ nhất và có cân nặng 1 687 kg.
– Tê giác trắng nặng 2 287 kg.
Tiết 3
Bài 1: Số?
![Bumbii trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-70.png?v=1701656356)
Hướng dẫn giải
Phân tích số có bốn chữ số thành tổng số nghìn, trăm, chục và đơn vị. Viết các số còn thiếu vào ô trống.
![Bumbii trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-71.png?v=1701656465)
Bài 2: a) Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?
![Bumbii trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2023/12/image-72.png?v=1701656475)
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh các số có bốn chữ số:
Nếu hai số có cùng số chữ số ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
a) Ta có:
5 801 > 5 799
5 901 > 5 799.
Vậy: Mai thể đặt vào đó các thẻ ghi số 8 hoặc thẻ số 9 để được phép so sánh đúng.
b) Vậy Mai có 2 cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Trường học của Rô-bốt có 1 992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói:
Trường học của Rô-bốt có khoảng:
A. 2 000 học sinh
B. 1 950 học sinh
C. 1 900 học sinh
D. 1 000 học sinh
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách làm tròn số đến hàng trăm: Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ta có chữ số hàng chục là 9 > 5 nên 1 992 học sinh làm tròn số đến hàng trăm là 2000 học sinh.
Em chọn A.
Xem bài giải trước: Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
Xem bài giải tiếp theo: Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
![Mến Nguyễn](https://d3vsi0o2kzr5hx.cloudfront.net/2022/07/PF.jpg)
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!