Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 trang 9 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Hoạt động
Bài 1: >, <, =?
a) 856 \(\fbox{ ? }\) 7560
5831 \(\fbox{ ? }\) 5831
b) 6742 \(\fbox{ ? }\) 7642
8905 \(\fbox{ ? }\) 8955
Hướng dẫn giải
Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải.
a) 856 \(\fbox{ < }\) 7560
5831 \(\fbox{ > }\) 5831
b) 6742 \(\fbox{ < }\) 7642
8905 \(\fbox{ < }\) 8955
Bài 2: Các bạn Mai, Nam và Việt đang ở trong mê cung (như hình vẽ).
Hỏi:
a) Mỗi bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào?
b) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất?
c) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát tranh ta thấy, bạn Mai ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1 420, bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 2 401, bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số 1240.
b) Ta có 1 240 < 1 420 < 2 401.
Số 2 401 lớn nhất vậy bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất.
c) Số 1 240 bé nhất vậy bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất.
Bài 3: Rô-bốt từng đi qua bốn cây cầu có chiều dài như sau:
a) Trong những cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất, cây cầu nào ngắn nhất?
b) Nêu tên những cây cầu trên theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất.
Hướng dẫn giải
a) So sánh các số đo ta có:
2 750 m < 3 900 m < 4 480m < 5 440 m.
Vậy trong các cây cầu đó, cầu Đình Vũ – Cát Hải dài nhất và cầu Cần Thơ ngắn nhất.
b) Vậy tên các cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất là: Cầu Đình Vũ – Cát Hải; cầu Vĩnh Thịnh; cầu Nhật Tân; cầu Cần Thơ.
Luyện tập
Bài 1: Đ, S?
a) 10000 > 9999 \(\fbox{ ? }\)
6742 > 6743 \(\fbox{ ? }\)
b) 3080 = 3000 + 80 \(\fbox{ ? }\)
9876 = 9000 + 800 + 70 + 6 \(\fbox{ ? }\)
Hướng dẫn giải
a) 10000 > 9999 \(\fbox{ Đ }\)
6742 > 6743 \(\fbox{ S }\)
b) 3080 = 3000 + 80 \(\fbox{ Đ }\)
9876 = 9000 + 800 + 70 + 6 \(\fbox{ Đ }\)
Bài 2: Hai chú sóc đi du lịch vòng quanh thế giới bằng khinh khí cầu. Hai chú đã chuẩn bị bốn túi hạt dẻ để ăn dần theo thứ tự từ túi nặng nhất đến túi nhẹ nhất. Hỏi túi nào được ăn cuối cùng?
Hướng dẫn giải
So sánh cân nặng của 4 túi hạt dẻ ta có:
5 432g > 5 342g > 4 532g > 4 352g
Biết hai chú sóc ăn dần theo thứ tự từ túi nặng nhất đến túi nhẹ nhất.
Vậy túi hạt dẻ được ăn cuối cùng là túi nặng 4 352g.
Bài 3: Rô-bốt đã đến bốn đỉnh núi ở Việt Nam trong hai tháng hè:
- Tháng 6: đỉnh Pu Si Lung cao 3 083m, đỉnh Phan-xi-păng cao 3 143m.
- Tháng 7: đỉnh Lảo Thẩn cao 2 826m, đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2 427m.
Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.
Hướng dẫn giải
So sánh các số đo ta có:
2 427m < 2 826m < 3 083m < 3 143m.
Vậy tên các đỉnh núi theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất là: đỉnh Tây Côn Lĩnh, đỉnh Lảo Tẩn, đỉnh Pu Si Lung, đỉnh Phan-xi-păng.
Bài 4: Số?
Hướng dẫn giải
Dựa vào kiến thức về số tự nhiên em trả lời như sau:
Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là 1 023.
Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau là 1 111.
Số bé nhất có bốn chữ số là 1 000.
Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là 9 876.
Số lớn nhất có bốn chữ số là 9 999.
Bài 5: Mai có bốn tấm thẻ ghi các số: 3, 0, 2 và 7. Hỏi số có bốn chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là số nào?
Hướng dẫn giải
Để tạo thành số có bốn chữ số bé nhất thì chữ số hàng nghìn phải bé nhất trong bốn tấm thẻ và khác 0.
Do đó chữ số hàng nghìn là 2.
Chữ số hàng trăm là số bé nhất trong ba thẻ số còn lại, do đó chữ số hàng trăm là 0.
Chữ số hàng chục là số bé nhất trong hai thẻ số còn lại, do đó chữ số hàng chục là 3.
Thẻ số còn lại 7 là số hàng đơn vị.
Vậy số có bốn chữ số bé nhất được tạo thành từ bốn tấm thẻ trên là 2 037.
Xem bài giải trước: Bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!