Bài 38: Ôn tập học kì 1

Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 103 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN

Đề bài 1: Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Đọc số: 815 159; 6 089 140; 720 305 483; 34 180 300.

b) Viết số.
Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: ……………
Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: …………
Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: …………

Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: ………

c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng:
439 160 = ………………………………………
3 045 601 = ……………………………………

Hướng dẫn giải
a) Đọc số:
815 159: Tám trăm mười lăm nghìn một trăm năm mươi chín.
6 089 140: Sáu triệu không trăm tám mươi chín nghìn một trăm bốn mươi.
720 305 483: Bảy trăm hai mươi triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm tám mươi ba.

b) Viết số.
Một trăm bảy mươi nghìn sáu trăm linh hai: 170 602
Hai trăm mười triệu không nghìn ba trăm ba mươi lăm: 210 000 335
Bốn mươi triệu tám trăm nghìn: 40 800 000
Năm triệu sáu trăm linh ba nghìn không trăm linh bảy: 5 603 007

c) Viết các số sau thành tổng theo các hàng.
439 160 = 400 000 + 30 000 + 9 000 + 100 + 60
3 045 601 = 3 000 000 + 40 000 + 5 000 + 600 + 1

Đề bài 2: Đúng ghi \(\fbox{ đ }\), sai ghi \(\fbox{ s }\)
a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004.  \(\fbox{ ? }\)
b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ.  \(\fbox{ ? }\)
c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái. \(\fbox{ ? }\)
d) Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000.
 \(\fbox{ ? }\)

Hướng dẫn giải

a) Sai. Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 000 000.
b) Đúng.
c) Sai. Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
d) Sai vì làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn ta được số 220 000.

Em điền đ, s như sau:

a) Trong số 34 584 014, chữ số 4 ở lớp triệu có giá trị là 4 004 004. \(\fbox{ s }\)
b) Trong dãy số tự nhiên, các số chẵn và các số lẻ được sắp xếp xen kẽ. \(\fbox{ đ }\)
c) Khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau, ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ phải sang trái. \(\fbox{ s }\)
d) Làm tròn số 219 865 đến hàng nghìn thì được số 200 000. \(\fbox{ s }\)

Đề bài 3: Trong mỗi dãy số sau, số thứ năm là số chẵn hay số lẻ?
a) 28; 29; 30; … Số thứ năm là số ………..
b) 1; 6; 11; … Số thứ năm là số ………….
c) 65; 68; 71; … Số thứ năm là số …………
d) 34; 44; 54; … Số thứ năm là số ……….

Hướng dẫn giải
a) Dãy số 28; 29; 30; … là dãy số tự nhiên liên tiếp. Số đứng sau hơn số đứng trước một đơn vị.
28; 29; 30; 31; 32; …
Vậy số thứ năm trong dãy là số 32 và là số chẵn.

b) Dãy 1; 6; 11; … là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 5 đơn vị.
1; 6; 11; 16; 21; …
Vậy số thứ năm trong dãy là số 21 và là số lẻ.

c) Dãy 65; 68; 71; … là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.
65; 68; 71; 74; 77; …
Vậy số thứ năm trong dãy là số 77 và là số lẻ.

d) Dãy 34; 44; 54; … là dãy số tự nhiên, trong đó số đứng sau hơn số đứng trước 10 đơn vị.
34; 44; 54; 64; 74; …
Vậy số thứ năm trong dãy là số 74 và là số chẵn.

Em điền như sau:

a) 28; 29; 30; …     Số thứ năm là số chẵn
b) 1; 6; 11; …        Số thứ năm là số lẻ
c) 65; 68; 71; …     Số thứ năm là số lẻ
d) 34; 44; 54; …     Số thứ năm là số chẵn

Đề bài 4: >, <, =
a) 288 100 .?. 390 799
1 000 000 .?. 99 999
5 681 000 .?. 5 650 199
36 129 313 .?. 36 229 000
895 100 .?. 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 .?. 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.
451 167; 514 167; 76 154; 76 514.
…………………………………………………..

c) Tìm số bé nhất, tìm số lớn nhất trong các số sau.
987 654; 456 789; 12 345 678; 3 456 789
Số bé nhất là: ………………….      
Số lớn nhất là: …………………

Hướng dẫn giải
a) 288 100 < 390 799
1 000 000 > 99 999
5 681 000 > 5 650 199
36 129 313 < 36 229 000
895 100 = 800 000 + 90 000 + 5 000 + 100
48 140 095 < 40 000 000 + 9 000 000

b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé:
514 167; 451 167; 76 514; 76 154

c) Số bé nhất là: 456 789 Số lớn nhất là: 12 345 678

Đề bài 5: Quan sát hình dưới đây rồi ước lượng.

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 103 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Trong hình có khoảng ……… đồng.

Hướng dẫn giải
Mỗi sấp tiền khoảng 10 tờ, mỗi tờ 100 000. Vậy mỗi sấp là 1 000 000.
Có 3 sấp tiền.

Em điền:
Trong hình trên có khoảng 3 000 000 đồng.

Thử thách:
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Bạn A sống ở …………………………………………
Bạn B sống ở …………………………………………
Bạn C sống ở …………………………………………
Bạn D sống ở …………………………………………
Bạn E sống ở …………………………………………

Trích nội dung SGK như sau:
Dân số các châu lục trên thế giới tính đến tháng 7 năm 2021

Tên châu lụcChâu ÁChâu ÂuChâu
Đại Dương
Châu MỹChâu Phi
Số dân
(triệu người)
4 651744431 0271 373

Có 5 bạn A, B, C, D, E đến từ 5 châu lục, số dân của mỗi châu lục nơi các bạn sống có các đặc điểm như sau:
Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
Bạn D sống ở châu lục mà số dân là số có tám chữ số.

Hướng dẫn giải
Các bạn A, B, C sống ở các châu lục mà số dân theo thứ tự từ nhiều đến ít và đều là số có mười chữ số.
Như vậy:
Bạn A sống ở: Châu Á 4 651 triệu người.
Bạn B sống ở: Châu Phi 1 373 triệu người.
Bạn C sống ở: Châu Mỹ 1 027 triệu người.

Châu lục mà số dân là số có tám chữ số là 43 triệu.
Vậy bạn D sống ở: Châu Đại Dương 43 triệu người.

Em điền như sau:

Bạn A sống ở Châu Á
Bạn B sống ở Châu Phi
Bạn C sống ở Châu Mỹ
Bạn D sống ở Châu Đại Dương
Bạn E sống ở Châu Âu

Đất nước em: Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.
Số lượng lượt khách đó là …………..
Trích nội dung SGK như sau:
Lâm Đồng là tỉnh có nhiều cảnh đẹp. Mỗi năm nơi đây thu hút hàng triệu khách đến tham quan và nghỉ dưỡng. Vào dịp Tết Nguyên đón Nhâm Dần (năm 2022), ước tính lượng lượt khách thăm Lâm Đồng là số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên.

Hướng dẫn giải
Số lẻ thứ hai trong dãy số tự nhiên là số 3.
Số tròn trăm nghìn có 6 chữ số, trong đó chữ số hàng trăm nghìn là số 3 là: 300 000.

Em điền được như sau:
Số lượng lượt khách đó là 300 000.

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH

Đề bài 1. Đặt tính rồi tính.
a) 15 480 + 66 059
b) 52 133 – 8 091
c) 8 205 x 6
d) 29 376 : 9

Hướng dẫn giải

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. đặt tính rồi tính

Đề bài 2. Nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 2. Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Hướng dẫn giải
Theo tính chất giao hoán và kết hợp em nối các biểu thức bằng nhau như sau:

Bumbii  trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 2. Các biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng nhau?

Đề bài 3. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
70 là trung bình cộng của hai số nào dưới đây?
A. 60 và 78
B. 65 và 73
C. 66 và 74
D. 63 và 7

Hướng dẫn giải
Em tính trung bình cộng của:
A. 60 và 78 là: (60 + 78) : 2 = 69.
B. 65 và 73 là: (65 + 73) : 2 = 69.
C. 66 và 74 là (66 + 74) : 2 = 70.
D. 63 và 7 là (63 + 7) : 2 = 35.

Em chọn C.

Đề bài 4. Số?
a) .?. + 22 800 = 63 500
b) 37 081 – .?. = 3 516
c) .?. x 7 = 12 012
d) .?. : 8 = 1 208

Hướng dẫn giải
a) .?. + 22 800 = 63 500
Ta có: 63 500 – 22 800 = 40 700. Em điền:
40 700 + 22 800 = 63 500

b) 37 081 – .?. = 3 516
Ta có: 37 081 – 3 516 = 33 565. Em điền:
37 081 – 33 565 = 3 516

c) .?. x 7 = 12 012
Ta có: 12 012 : 7 = 1 716. Em điền:
1 716 x 7 = 12 012

d) .?. : 8 = 1 208
Ta có: 1 208 x 8 = 9 664. Em điền:
9 664 : 8 = 1 208

Thử thách
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

.?.520510
540.?..?.
.?.480.?.

Trích nội dung SGK như sau:
Số?
Trong bảng bên, ba số theo hàng dọc, hàng ngang, hay hàng chéo đều có trung bình cộng là 500.

Hướng dẫn giải
Em tìm số ở vị trí đầu tiên trước.
Vì ba số có trung bình cộng là 500 nên ta có:
(.?. + 520 + 510) : 3 = 500.
Hay .?. + 520 + 510 = 500 x 3 = 1 500.
Vậy số cần tìm thứ nhất là: 1 500 – 520 – 510 = 470.
Em điền số 470 vào ô thứ nhất. Sau đó, em dựa vào cách trên, em tìm được các số còn lại như sau:

470520510
540500460
490480530

Vui học
Đọc nội dung trong SGK rồi viết vào chỗ chấm.

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 103 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Trích nội dung SGK như sau:
Có 45 con thỏ
Số con thỏ gấp 3 lần số con heo.
Số con cừu bằng trung bình cộng của số con thỏ và số con heo.

Hướng dẫn giải
Vì số con thỏ gấp 3 lần số con heo nên số con heo là:
45 : 3 = 15 con.
Số con cừu bằng trung bình cộng của số con thỏ và số con heo, nên số con cừu là:
(45 + 15) : 2 = 30 con.

Em điền:
30 con cừu.

Đề bài 5. Bác Bình mua một cái tủ lạnh giá 15 triệu đồng và một cái máy giặt giá 16 triệu đồng. Cửa hàng giảm giá cho bác Bình 1 triệu đồng cho mỗi mặt hàng. Bác Bình phải trả tiền mua hàng là .?. triệu đồng.

Hướng dẫn giải
Bác Bình phải trả tiền mua hàng là:
15 triệu + 16 triệu – 2 triệu = 29 triệu đồng.

Em điền:
Bác Bình phải trả tiền mua hàng là 29 triệu đồng.

Đề bài 6. Nghĩa mua hai loại vở, mỗi loại đều mua 7 quyển. Mỗi quyển vở loại thứ nhất có giá 4 000 đồng. Mỗi quyển vở loại thứ hai có giá 6 000 đồng.
Hỏi Nghĩa đã mua tất cả vở hết bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải

Bài giải
Số tiền Nghĩa đã mua vở là:
(4 000 + 6 000) x 7 = 70 000 (đồng)
Đáp số: 70 000 đồng.

Đề bài 7. Giải bài toán theo tóm tắt sau:
3 hộp bút: 64 500 đồng.
4 hộp bút: … đồng?
Giá tiền các hộp bút như nhau.

Hướng dẫn giải

Bài giải
Giá tiền mỗi hộp bút là:
64 500 : 3 = 21 500 (đồng)
Số tiền 4 hộp bút là:
21 500 x 4 = 86 000 (đồng)
Đáp số: 86 000 đồng.

Đề bài 8. Có 45 quyển vở xếp đều vào 9 túi. Hỏi với 60 quyển vở cùng loại thì xếp đều được vào bao nhiêu túi như thế?

Hướng dẫn giải

Bài giải
Số quyển vở mỗi túi là:
45 : 9 = 5 (quyển)
Số túi cần để xếp 60 quyển vở là:
60 : 5 = 12 (túi)
Đáp số: 12 túi.

Thử thách
Đọc nội dung SGK.
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số cành hoa Hương mua có thể là:
A.   40 cành             
B. 30 cành        
C. 15 cành        
D. 12 cành

Trích nội dung SGK như sau:
Có ba loại bình hoa với số lượng mỗi loại như hình bên.
Gia đình Hương dự định cắm hoa vào một trong ba loại bình này nhưng chưa xác định được loại nào.

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Chọn ý trả lời đúng có ba loại bình hoa

Hương được giao nhiệm vụ mua hoa, số cành hoa Hương mua phải thoả mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa.

Hướng dẫn giải
Để thoả mãn điều kiện: Dù dùng loại bình nào thì số cành hoa cũng vừa đủ để cắm đều vào các bình và bình nào cũng có hoa. Tức là số cành hoa phải chia hết cho số bình hoa là 2, 3 và 5. Em xét:
40: không chia hết cho 3.
30 chia hết cho 2, 3 và 5.
15 không chia hết cho 2.
12 không chia hết cho 5.
Vậy em chọn đáp án B. 30 cành.

Đất nước em
Đọc nội dung SGK.
Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng … cái.

Trích nội dung SGK như sau:

Đường hoa Nguyễn Huệ (Thành phố Hồ Chí Minh) dịp Tết Nhâm Dần có số giỏ hoa và chậu hoa là số mà chỉ thiếu khoảng 3 000 giỏ và chậu hoa nữa thì được khoảng 100 000 cái. 

Hướng dẫn giải
Số mà thiếu khoảng 3 000 nữa thì được khoảng 100 000 là:
100 000 – 3 000 = 97 000.
Vậy em điền:
Số giỏ hoa và chậu hoa đó khoảng 97 000 cái.

ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

Đề bài 1. Đo các góc dưới đây bằng thước đo góc rồi nêu số đo mỗi góc.

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 103 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Hướng dẫn giải
Em dùng thước đo độ và điền như sau:

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 103 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.

Đề bài 2. Đúng ghi \(\fbox{ đ }\), sai ghi \(\fbox{ s }\)

Bumbii  trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 2. Câu nào đúng câu nào sai.

Trong hình vẽ bên, tứ giác ABCD có:
a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn. \(\fbox{ ? }\)
b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD. \(\fbox{ ? }\)
c) Cạnh AB song song với cạnh DC. \(\fbox{ ? }\)
d) Cạnh AD song song với cạnh BC.
\(\fbox{ ? }\)

Hướng dẫn giải
Quan sát hình em điền như sau:
a) 2 góc vuông và 2 góc nhọn. \(\fbox{ đ }\). Đó là góc đỉnh A và đỉnh D.
b) Hai cạnh AB và DC cùng vuông góc với cạnh AD. \(\fbox{ đ }\).
c) Cạnh AB song song với cạnh DC. \(\fbox{ đ }\).
d) Cạnh AD song song với cạnh BC. \(\fbox{ s }\). Chúng không song song.

Đề bài 3. Vẽ hình theo hướng dẫn trong SGK.

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 3. Vẽ hình theo mẫu

Hướng dẫn giải
Em dùng thước ê-ke để vẽ theo như mẫu.

Đề bài 4. Xếp hình theo hình mẫu trong SGK.

Bumbii Bài 38: Ôn tập học kì 1 trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 4. Xếp hình

Hướng dẫn giải
Em tự xếp hình con rùa như hình.

Đề bài 5. Số?
Trong dãy các hình sau, hình thứ chín có ……….. khối lập phương.

Bumbii trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. Hình thứ chín có bao nhiêu khối lập phương?

Hướng dẫn giải
Quan sát hình em tìm ra quy luật tính số khối lập phương như sau:
Hình thứ nhất: 2
Hình thứ hai: 2 + 3
Hình thứ ba: 2 + 3 + 4

Hình thứ chín: 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10 = 54.

Em điền như sau:
Trong dãy các hình sau, hình thứ chín có 54 khối lập phương.

Đề bài 6. <; >; =
a) 1 giờ 30 phút .?. 130 phút
5 thế kỉ 48 năm .?. 548 năm
8 phút 20 giây .?. 480 giây

b) 10 cm² .?. 1 dm²
1 m² .?. 100 dm²
36 m² .?. 360 dm²

Hướng dẫn giải
a) 1 giờ 30 phút = 90 phút.
Vậy 1 giờ 30 phút < 130 phút

5 thế kỉ 48 năm = 500 + 48 = 548 năm.
Vậy 5 thế kỉ 48 năm = 548 năm

8 phút 20 giây = 480 + 20 = 500 giây.
Vậy 8 phút 20 giây > 480 giây.

b) 1 dm² = 100 cm².
Vậy 10 cm² < 1 dm²

1 m² = 100 dm²

36 m² = 3 600 dm².
Vậy 36 m² > 360 dm²

Đề bài 7. Bạn An ghi chép số đo diện tích của một số đồ vật nhưng quên viết đơn vị đo. Em hãy giúp bạn tìm đơn vị đo thích hợp.
a) Viên gạch men hình vuông lót nền có diện tích 16 .?.
b) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 .?.
c) Diện tích phòng học là 48 .?.

Hướng dẫn giải
a) Viên gạch men hình vuông lót nền có diện tích 16 dm². ( vì một cạnh của viên gạch hình vuông khoảng 4 dm nên diện tích là 4 x 4 = 16 dm² là hợp lý)
b) Diện tích mỗi chiếc nhãn vở là 28 cm². (vì chiếc nhãn vở có chiều dài khoản 7 cm, chiều rộng khoảng 4 cm nên diện tích 7 x 4 = 28 cm² là hợp lý)
c) Diện tích phòng học là 48 . (Vì một phòng học có đơn vị đo diện tích m² là hợp lý).

Đề bài 8. Số?
Bác Ba muốn lót nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 3 m. Bác dự định
dùng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm hoặc 6 dm.

a) Để các viên gạch lót nền được nguyên vẹn, bác Ba sẽ sử dụng loại gạch có cạnh dài .?. dm. Biết diện tích các mạch gạch (mạch vữa) không đóng kể.

b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có .?. viên.
Khi lót gạch kín nền căn phòng, sẽ có .?. hàng gạch như vậy.
Bác Ba sẽ phải dùng tất cả .?. viên gạch để lát kín nền căn phòng đó.

Hướng dẫn giải
a) Em đổi:
9 m = 90 dm
3 m = 30 dm.
Để các viên gạch lót nền được nguyên vẹn thì chiều dài và chiều rộng phòng phải đồng thời chia hết cho cạnh của viên gạch.
Ta thấy 90 và 30 không chia hết cho 4.
90 và 30 chia hết cho 6.
Vậy em chọn gạch có cạnh dài 6 dm.

b) Nếu lát các viên gạch đã chọn thành một hàng theo hết chiều dài căn phòng thì hàng gạch đó có số viên gạch là: 90 : 6 = 15 viên.

Khi lót gạch kín nền căn phòng, sẽ có số hàng gạch là:
30 : 6 = 5 hàng.

Vì để lát kín nền căn phòng đó cần 5 hàng gạch, mỗi hàng gạch 15 viên, nên bác Ba cần số viên gạch là:
15 x 5 = 75 viên.

Khám phá
Đọc nội dung trong SGK rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ ……. và chết vào thế kỉ ………
Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì ……… con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh đó.

Trích nội dung SGK như sau:
Loài rùa trên đảo An-đa-bra (Aldabra, châu Phi) dài hơn 1m và được mệnh danh là loài vật sống lâu nhất thế giới. Có một con rùa từng sống ở vườn bách thú từ năm 1875 và chết vào năm 2006. Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ .?. và chết vào thế kỉ .?.

Cá voi xanh là loài động vật lớn nhất thế giới, trung bình mỗi con cá cái dài 24 m, cá con nặng tới 180 tấn. Quả tim cá voi xanh nặng khoảng 600 kg, mạch máu của chúng to đến mức ta có thể bơi trong đó.
Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì .?. con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.

Hướng dẫn giải
Năm 1875 thuộc thế kỉ XIX (19).
Năm 2006 thuộc thế kỉ XXI (21)
Nên em điền:
Con rùa này đến vườn bách thú từ thế kỉ XIX và chết vào thế kỉ XXI.

Ta có 180 : 5 = 36. Vậy em điền:
Nếu mỗi con voi nặng 5 tấn thì 36 con voi mới nặng bằng 1 con cá voi xanh kể trên.

ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

Đề bài 1. Trò chơi Đố bạn que nào dài hơn!
Tiến hành chơi theo hướng dẫn trong SGK.
Ghi chép
………………………………………

………………………………………
………………………………………

Trích nội dung trò chơi trong SGK:

Trò chơi dành cho một nhóm bạn.
Chuẩn bị: 2 que cùng loại; một que dài, một que ngắn.
Các bạn luân phiên cầm que (xem hình), các bạn còn lại đoán xem que nào dài hơn.
Mỗi bạn giữ que 3 lần cho các bạn đoán.
Ai đoán đúng nhiều nhất thì thắng cuộc.
(Lưu ý ghi chép kết quả sau mỗi lần đoán.)

Bumbii trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 1. Trò chơi Đố bạn que nào dài hơn!

Hướng dẫn giải
Em thực hiện trò chơi như hướng dẫn trên và ghi chép theo ví dụ sau:
Kết quả số lần đoán đúng của mỗi bạn:
Bạn Ngân: |||| (4 lần)
Bạn Châu: || (2 lần)
Bạn Phát: ||| (3 lần)
Vậy bạn Ngân thắng cuộc.

Đề bài 2. Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn. Viết vào chỗ chấm.

Số giờ chơi trò chơi điện tử trong một tuần

Bumbii trang 84 SGK toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo. 2. Tìm hiểu về thời gian chơi trò chơi điện tử của một nhóm bạn.

Trong một tuần:
a) Mỗi bạn chơi trò chơi điện tử mấy giờ?
Sơn: ……… giờ; Tú: ………. giờ;
Tuấn: ……… giờ; Nga: ………. giờ;
Nhã: ……… giờ.

b) Thời gian chơi của bạn ……………….. nhiều nhất.
Thời gian chơi của bạn ……………….. ít nhất.

c) Trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện tử ………… giờ.

d) Có ……… bạn chơi nhiều hơn 2 giờ.

Hướng dẫn giải
Quan sát biểu đồ trên, em điền như sau:
a) Số giờ mỗi bạn chơi trò chơi điện tử là:
Sơn: 4 giờ; Tú 2 giờ;
Tuấn: 5 giờ; Nga: 1 giờ;
Nhã: 3 giờ.

b) Thời gian chơi của bạn Tuấn nhiều nhất (5 giờ).
Thời gian chơi của bạn Nga ít nhất (1 giờ).

c) Số giờ trung bình mỗi bạn chơi trò chơi điện là 3 giờ ((4 + 2 + 5 + 1 + 3) : 5 = 3 giờ)

d) Có 3 bạn chơi nhiều hơn 2 giờ. (Đó là bạn Sơn, Tuấn và Nhã).

Hoạt động thực tế
Đọc nội dung SGK.
Số?
Trẻ em từ 7 tuổi đến 11 tuổi chỉ nên chơi trò chơi điện tử mỗi tuần … giờ.

Cùng người thân đặt thời gian biểu cho các hoạt động giải trí trong một tuần.

Trích nội dung SGK như sau:

Trẻ em từ 7 tuổi đến 11 tuổi chỉ nên chơi trò chơi điện tử mỗi tuần 1 giờ, khi đó các em sẽ đạt được kĩ năng vận động tốt hơn và thành tích học tập cao hơn.

Nếu các em chơi trò chơi điện tử nhiều hơn 2 giờ mỗi tuần thì không những không đạt được ích lợi như kể trên mà còn ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ và kết quả học tập.

Em nên cùng người thân đặt thời gian biểu cho các hoạt động giải trí trong một tuần. Em có thể tham khảo các hoạt động giải trí như: thể thao, đọc sách, trò chơi dân gian, trò chơi điện tử, vẽ tranh, hát múa, …

Hướng dẫn giải
Em điền vào chỗ chấm:
Trẻ em từ 7 tuổi đến 11 tuổi chỉ nên chơi trò chơi điện tử mỗi tuần 1 giờ.

Em cùng người thân đặt thời gian biểu cho các hoạt động giải trí trong một tuần.
Ví dụ:
Tối thứ hai: hát múa.
Tối thứ ba: đọc sách.

Sáng thứ bảy: đi bơi.
Chủ nhật: chơi trò chơi dân gian.

Xem bài giải trước: Bài 37: Em làm được những gì?
Xem bài giải tiếp theo:
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x