Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường

Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều.

1: Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi thích hợp (theo mẫu):

Bumbii Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 1: Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi thích hợp (theo mẫu):

Lời giải:

Em nhận dạng các đồ vật và nối như sau:

Bumbii Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 1: Nối mỗi đồ vật sau với tên gọi thích hợp

2: a) Đo độ dài các đoạn thẳng sau rồi viết kết quả vào chỗ chấm

Bumbii Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. 2: a) Đo độ dài đoạn thẳng

Đoạn thẳng dài nhất trong các đoạn thẳng trên là: …………
b) Vẽ đoạn thằng MN có độ dài 1 dm:
……………………………………………………………

Lời giải:

a) Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ, ta được:

Bumbii Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. Đo độ dài đoạn thẳng

Ta có: 11 cm > 10 cm > 7 cm.
Nên đoạn thẳng dài nhất trong các đoạn thẳng trên là: AB (11 cm)

b) Đổi 1 dm = 10 cm.

Dùng thước kẻ để vẽ độ dài đoạn thẳng MN.

Bumbii Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. Dùng thước kẻ đoạn thẳng MN

3: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ giờ thích hợp:

Bumbii Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. Vẽ thêm kim phút

Lời giải:

Em vẽ như sau:

Bumbii Bài 3: Ôn tập về hình học và đo lường trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. Vẽ thêm kim phút

4: Số?

Bumbii trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. chai nước 1 lít

Lời giải:

* Hình 1 có 6 chai nước, mỗi chai đựng 1 lít nước.
Do đó có tất cả: 1 × 6 = 6 (lít nước)

* Hình 2 có 8 hộp sữa, mỗi hộp chứa 2 lít sữa.
Do đó có tất cả: 2 × 8 = 16 (lít sữa)

* Hình 3 có 5 thùng sơn, mỗi thùng có 5 lít sơn
Do đó có tất cả: 5 × 5 = 25 (lít sơn)

Ta điền số vào ô trống như sau:

Bumbii trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều.

5: Quan sát sơ đồ sau rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Bumbii trang 8, 9, 10 trang 8 VBT toán lớp 3 tập 1 Cánh Diều. Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê

a) Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện …….. m.
b) Theo em, nếu đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi thì đi đường nào gần hơn?
Trả lời:
………………………………………………………

Lời giải:

a) Quãng đường từ nhà Nguyên đến nhà Khuê dài hơn quãng đường từ nhà Nguyên đến thư viện số mét là: 968 – 697 = 271(m)
Em điền: 271 m

b) Quãng đường từ nhà Ngân đến khu vui chơi giải trí có thể đi theo 2 con đường:
Đường thứ nhất: Từ nhà Ngân → Trường học → Khu vui chơi: 396 + 283 = 679 (m)
Đường thứ hai: Từ nhà Ngân → Rạp chiếu phim → Khu vui chơi: 386 + 382 = 768 (m)
Ta có 679 < 768 nên em trả lời:
Nếu đi từ nhà Ngân đến khu vui chơi thì đi đường: Nhà Ngân → Rạp chiếu phim → Khu vui chơi sẽ gần hơn.

Xem bài giải trước: Bài 2: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 4: Mi-li-mét
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x