Bài 21: Luyện tập chung

Bài 21: Luyện tập chung trang 72 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Tiết 1

Đề Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 m2 = ….. dm2
b) 4 cm2 = ….. mm2
c) 7 m2 15 dm2 = ….. dm2
600 dm2 = ….. m2
400 mm2 = ….. cm2
5 cm2 4 mm2 = ….. mm2

Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách đổi các đơn vị đo diện tích:
1 m2 = 100 dm2
1 cm2 = 100 mm2
Em điền kết quả như sau:

a) 6 m2 = 600 dm2
b) 4 cm2 = 400 mm2
c) 7 m2 15 dm2 = 715 dm2
600 dm2 = 6 m2
400 mm2 = 4 cm2
5 cm2 4 mm2 = 504 mm2

Đề bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8 yến 7 kg = …. kg
b) 1 tạ 30 kg = …. kg
c) 9 tấn = …. tạ
5 yến 2 kg = …. kg
2 tạ 5 yến = ….. yến
2 tấn 13 kg = ….. kg

Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách đổi các đơn vị đo trọng lượng:
1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến
1 yến = 10 kg
Em điền kết quả như sau:

a) 8 yến 7 kg = 87 kg
b) 1 tạ 30 kg = 130 kg
c) 9 tấn = 90 tạ
5 yến 2 kg = 52. kg
2 tạ 5 yến = 25 yến
2 tấn 13 kg = 2 013 kg

Đề Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Khu vườn của cô Trà có dạng hình chữ nhật với diện tích 5 000 m2, Cô Trà chia đều khu vườn đó thành năm phần.
a) Diện tích mỗi phần là ……… m2.
b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả …….. yến đậu nành.

Hướng dẫn giải:
Cô Trà chia đều khu vườn 5 000 m2 thành năm phần.
Vậy diện tích mỗi phần là: 5 000 m2 : 5 = 1 000 m2
Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, với 5 000 m2 cô Trà thu hoạch được:
5 x 160 = 800 kg = 80 yến.

Em điền vào chỗ chấm như sau:
a) Diện tích mỗi phần là 1 000 m2.
b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả 80 yến đậu nành.

Đề Bài 4: Ở nhà máy chế biến tôm, chị Dung lột vỏ một con tôm hết 6 giây. Hỏi chị ấy cần bao nhiêu giây để lột vỏ 7 con tôm?

Hướng dẫn giải:
Thời gian cần để lột vỏ 7 con tôm = thời gian lột vỏ 1 con tôm x 7.

Bài giải
Số giây chị Dung cần để lột vỏ 7 con tôm là:
6 × 7 = 42 (giây)
Đáp số: 42 giây

Đề Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Em hãy đo độ dài các cạnh rồi tính diện tích chiếc nhãn vở hình chữ nhật.

Bumbii Bài 21: Luyện tập chung trang 72 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Nhãn vở rộng ….. cm, dài …… cm, diện tích …….. cm2

Hướng dẫn giải:
Em dùng thước có chia đơn vị xăng-ti-met để đo độ dài các cạnh rồi tính diện tích chiếc nhãn vở hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
Em được kết quả sau:

Nhãn vở rộng 3 cm, dài 6 cm, diện tích 18 cm2 ( 3 x 6 = 18).

Tiết 2

Đề Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 9 thế kỉ = ….. năm
3 phút = ….. giây
b) 900 năm = ….. thế kỉ
67 giây = ….. phút ….. giây

Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách đổi thời gian:
1 thế kỉ = 100 năm
1 phút = 60 giây
Em điền như sau:

a) 9 thế kỉ = 900 năm
3 phút = 180 giây
b) 900 năm = 9 thế kỉ
67 giây = 1 phút 7 giây

Đề Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

Bumbii Bài 21: Luyện tập chung trang 72 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc. Vậy lúc đó thím Tư còn lại ….. kg thóc.
Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là ….. đồng.

Hướng dẫn giải:
Đổi:
2 tạ = 200 kg
8 yến = 80 kg
Số thóc thím Tư còn lại = số thóc ban đầu – số thóc bán đi – số thóc 10 con vịt đã ăn
Số thóc thím Tư còn lại = 200 – 80 – (10 x 3) = 120 – 30 = 90 kg.

Mỗi con vịt bán được 85 000 đồng, số tiền bán 2 con vịt là:
85 000 x 2 = 170 000 đồng.

Em điền vào chỗ chấm như sau:

Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.
Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc. Vậy lúc đó thím Tư còn lại 90 kg thóc.
Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là 170 000 đồng.

Đề Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dưới đây là kích thước và hình vẽ của một chi tiết máy.

Bumbii Bài 21: Luyện tập chung trang 72 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Diện tích của chi tiết máy đó là ….. mm2

Hướng dẫn giải:
Quan sát hình ta thấy diện tích của chi tiết máy bẳng tổng diện tích của 3 hình chữ nhật 1, 2, 3 như bên dưới.

Bumbii trang 72 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.


Diện tích hình chữ nhật 1 là: 6 x 4 = 24 mm2
Diện tích hình chữ nhật 2 là: (15 – 4 – 6) x (5 – 2) = 5 x 2 = 10 mm2
Diện tích hình chữ nhật 3 là: 6 x 5 = 30 mm2

Tổng diện tích của 3 hình chữ nhật 1, 2, 3 là:
24 + 10 + 30 = 64 mm2

Em điền vào chỗ chấm như sau:
Diện tích của chi tiết máy đó là 64 mm2

Đề Bài 4: Nối diện tích thích hợp với mỗi vật.

Bumbii trang 72 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải:
Em quan sát vật và liên hệ với thực tế để nối vật với diện tích thích hợp như sau:

Bumbii trang 72 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm ………. Năm đó thuộc thế kỉ ………

Hướng dẫn giải:
Phân tích đề bài ta có:
Kỉ niệm 500 năm bộ sách là năm: 1809 + 500 = 2309.
Năm 2309 thuộc thế kỉ XXIV.

Em điền vào chỗ chấm như sau:

Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm 2309. Năm đó thuộc thế kỉ XXIV.

Xem bài giải trước: Bài 20: Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng
Xem bài giải tiếp theo: Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

1.5 2 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x