Bài 11: Luyện tập trang 28 SGK toán lớp 4 tập 1 Cánh Diều.
Bài 1: Thực hiện (theo mẫu):
Số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | Đọc số | ||||||
Hàng trăm triệu | Hàng trục triệu | Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | ||
150927643 | 1 | 5 | 0 | 9 | 2 | 7 | 6 | 4 | 3 | Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba |
293190180 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
303000000 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
765174524 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
591210000 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Lời giải:
Số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | Đọc số | ||||||
Hàng trăm triệu | Hàng trục triệu | Hàng triệu | Hàng trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng chục | Hàng đơn vị | ||
150927643 | 1 | 5 | 0 | 9 | 2 | 7 | 6 | 4 | 3 | Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba |
293190180 | 2 | 9 | 3 | 1 | 9 | 0 | 1 | 8 | 0 | Hai trăm chín mươi ba triệu một trăm chín mươi nghìn một trăm tám mươi |
303000000 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Ba trăm linh ba triệu |
765174524 | 7 | 6 | 5 | 1 | 7 | 4 | 5 | 2 | 4 | Bảy trăm sáu mươi năm triệu một trăm bảy mươi tư nghìn năm trăm hai mươi tư |
591210000 | 5 | 9 | 1 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | Năm trăm chín mươi mốt triệu hai trăm mười nghìn |
Bài 2: Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:
Lời giải:
Ba mươi chín nghìn: 39 000. Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.
Sáu trăm nghìn: 600 000. Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.
Tám trăm lăm triệu: 85 000 000. Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.
Hai mươi triệu: 20 000 000. Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.
Bảy trăm triệu: 700 000 000. Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0.
Bài 3: Số chẵn, số lẻ
• Số chia hết cho 2 là số chẵn.
Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8, .., 156, 158, 160, … là các số chẵn.
Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.
• Số không chia hết cho 2 là số lẻ.
Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9, … 567, 569, 571, … là các số lẻ.
Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.
a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?
b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.
c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Lời giải:
a) Số chẵn: 42, 100, 60 868.
Số lẻ: 41, 43, 3 015
b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là: 0, 2, 8
Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là: 1, 3, 5
c) Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Ví dụ minh họa: 24, 40, 42, 64, 76, 88, 90…
Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.
Ví dụ minh họa: 21, 43, 45, 67, 79…
Bài 4: a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ô \(\fbox{ ? }\) sau:
280, 282, 284, \(\fbox{ ? }\), \(\fbox{ ? }\), 290.
b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ô sau:
8 167, 8 169, 8 171, \(\fbox{ ? }\), \(\fbox{ ? }\), 8 177.
Lời giải:
a) Số chẵn thích hợp là:
280, 282, 284, 286, 288, 290.
b) Số lẻ thích hợp là:
8 167, 8 169, 8 171, 8 173, 8 175, 8 177.
Bài 5: Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.
Lời giải:
Ví dụ:
Bạn A: Đố bạn số 4 022 là số chẵn hay số lẻ?
Bạn B trả lời: Số 4 022 là số chẵn.
Bài 6: Em hãy chỉ đường giúp chú mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:
Lời giải:
Bài 7: Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:
Tỉnh, thành phố | Số dân (người) |
Thái Bình | 1 870 200 |
Đà Nẵng | 1 169 500 |
Bình Dương | 2 580 600 |
Quảng Ninh | 1 337 600 |
a) Em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Lời giải:
a) So sánh các số trên, ta có:
1 169 500 < 1 337 600 < 1 870 200 < 2 580 600.
Do đó, em trả lời như sau:
Sắp xếp các tỉnh, thành phố theo thứ tự số dân tăng dần: Đà Nẵng, Quảng Ninh, Thái Bình, Bình Dương.
Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần:
Một triệu một trăm sáu mươi chín nghìn năm trăm, một triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn sáu trăm, một triệu tám trăm bảy mươi nghìn hai trăm, hai triệu năm trăm tám mươi nghìn sáu trăm.
b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.
Làm tròn dân số tỉnh Thái Bình 1 870 200 đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.
Làm tròn dân số tỉnh Đà Nẵng 1 169 500 đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.
Làm tròn dân số tỉnh Bình Dương 2 580 600 đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.
Làm tròn dân số tỉnh Quảng Ninh 1 337 600 đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.
Bài 8: Em hãy tìm hiểu giá tiền một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.
Ví dụ:
– Chiếc máy tính để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.
– Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.
– Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.
Lời giải:
Em lấy một số ví dụ như sau:
Chiếc xe máy có giá khoảng 30 triệu đồng.
Chiếc ti vi có giá khoảng 15 triệu đồng.
Chiếc điện thoại di dộng có giá khoảng 10 triệu đồng.
Xem bài giải trước: Bài 10: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Xem bài giải tiếp theo: Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!