Bài 105: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất

Bài 105: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 117 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều.

1: Một cửa hàng kiểm đếm mội số loại đồ uống giải khát đã bán trong ngày (tính theo cốc):

Bumbii Bài 105: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 117 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 1

Quan sát bảng ghi chép trên và trả lời các câu hỏi:
– Cửa hàng đã bán được bao nhiêu cốc nước mía?
…………………………………………………
– Đồ uống loại nào cửa hàng đã bán được 11 cốc?
…………………………………………………

Lời giải:
– Cửa hàng đã bán được 19 cốc nước mía.
– Đồ uống cửa hàng đã bán được 11 cốc là: nước cam.

2: a) Quan sát biểu đồ tranh sau:

Bumbii Bài 105: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 117 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 2

b) Đọc biểu đồ trên và trả lời các câu hỏi:
– Cửa hàng đã bán được bao nhiêu thùng sơn màu trắng?

…………………………………………………
– Cửa hàng đã bán được 9 thùng sơn màu nào?

…………………………………………………
– Cửa hàng đã bán được số lượng thùng sơn bằng nhau ở những màu nào?

…………………………………………………
– Cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu thùng sơn?
…………………………………………………

Lời giải:
Ví mỗi ký hiệu trên biểu đồ biểu thị cho 3 thùng sơn nên em đếm số ký hiệu và làm phép nhân để tính được số thúng sơn mỗi màu như sau:
Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu trắng là: 3 × 6 = 18 (thùng)
Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu đỏ là 3 × 3 = 9 (thùng)
Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu vàng là 4 × 3 = 12 (thùng)
Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu xanh là 4 × 3 = 12 (thùng).

Vậy em trả lời câu hỏi như sau:
– Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu trắng là: 18 thùng.
– Cửa hàng đã bán được 9 thùng sơn màu trắng màu đỏ.
– Cửa hàng đã bán được số lượng thùng sơn bằng nhau ở những màu xanh và màu vàng. (12 thùng).
– Cửa hàng đã bán được tất cả là: 51 thùng. (18 + 9 + 12 + 12 = 51)

3: Dưới đây là bảng số liệu thống kê số người đến khám răng tại một phòng khám nha khoa vào các ngày trong một tuần:

Bumbii Bài 105: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất trang 117 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 3

Số người đến khám răng trong một tuần

NgàyThứ HaiThứ BaThứ TưThứ NămThứ SáuThứ BảyChủ nhật
Số người75326814

Đọc bảng ở trang trước và trả lời các câu hỏi:
a) Có bao nhiêu người đến khám răng trong ngày thứ Hai?

…………………………………………………
b) Số người đến khám răng trong ngày thứ Chủ Nhật nhiều hơn trong ngày thứ Hai là bao nhiêu người?
…………………………………………………
c) Ngày nào chỉ có 2 người đến khám răng?
…………………………………………………
d) Có bao nhiêu người đến khám răng trong cả tuần?
…………………………………………………

Lời giải:
a) Có 7 người đến khám răng trong ngày thứ Hai.

b) Có 14 người đến khám răng vào ngày Chủ nhật
Số người đến khám răng trong ngày thứ Chủ Nhật nhiều hơn trong ngày thứ Hai là:
14 – 7 = 7 người

c) Ngày thứ Năm chỉ có 2 người đến khám răng.

d) Số người đến khám răng trong cả tuần là:
7 + 5 + 3 + 2 + 6 + 8 + 14 = 45 (người)

4: Trộn các thẻ sau lại với nhau và rút ra một cách ngẫu nhiên một thẻ. Sử dụng các từ “chăc chắn”, “có thể”, “không thể” để mô tả cho khả năng rút ra được chiếc thẻ có hình chú thỏ.

Bumbii trang 117 VBT toán lớp 3 tập 2 Cánh Diều. Hình 4

Trả lời:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

Lời giải:
Vì trong năm chiếc thẻ có 2 chiếc thẻ hình chú thỏ nên em trả lời như sau:
“Có thể” rút ra được chiếc thẻ có hình chú thỏ.

Xem bài giải trước: Bài 104: Ôn tập về hình học và đo lường
Xem bài giải tiếp theo: Bài 106: Ôn tập chung
Xem bài giải khác: Giải VBT Toán Lớp 3 Cánh Diều

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x