Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ tiếp theo SBT Tin học Lớp 11 định hướng tin học ứng dụng trang 33 – Cánh Diều, mời các em tham khảo cùng Bumbii.
Chủ đề F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính. Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu. Bài 6. Truy vấn trong cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếp theo).
Câu F39
Trong các câu sau, những câu nào đúng?
1) Chỉ có thể truy vấn trên một bảng dữ liệu.
2) Việc khai thác thông tin trong CSDL có thể cần dữ liệu ở hơn một bảng.
3) Một kiểu kết hợp dữ liệu hai bảng là ghép nối mỗi bản ghi ở bảng này với một hay một số bản ghi ở bảng kia.
4) Kết quả kết nối hai bảng là một bảng mới trong CSDL.
Đáp án: Phương án 2, 3.
Những câu nào đúng:
2) Việc khai thác thông tin trong CSDL có thể cần dữ liệu ở hơn một bảng.
3) Một kiểu kết hợp dữ liệu hai bảng là ghép nối mỗi bản ghi ở bảng này với một hay một số bản ghi ở bảng kia.
Câu F40
Trong các câu sau, câu nào đúng?
1) Điều kiện kết nối hai bản ghi thuộc hai bảng khác nhau trong một CSDL là điều kiện ghép nối hai bản ghi đó để được một bản ghi mới với thông tin đầy đủ hơn.
2) Câu truy vấn SQL dùng từ khoá INNER JOIN trong mệnh đề WHERE để chỉ thị kết nối hai bảng.
3) INNER JOIN là từ khoá thể hiện cách duy nhất kết nối hai bảng.
4) Điều kiện kết nối luôn là sự trùng khớp giá trị trên trường chung của hai bảng kết nối.
Đáp án: Phương án 1.
Điều kiện kết nối hai bản ghi thuộc hai bảng khác nhau trong một CSDL là điều kiện ghép nối hai bản ghi đó để được một bản ghi mới với thông tin đầy đủ hơn.
Câu F41
Giả sử thư viện của một trường học có CSDL gồm ba bảng với cấu trúc như sau:
SÁCH
Mã sách | Tên sách | Số trang | Tác giả |
AN-01 | Âm nhạc ở quanh ta | 184 | Phạm Tuyên |
TO-01 | Sáng tạo Toán học | 308 | Polya |
TH-01 | AI – Trí tuệ nhân tạo | 306 | Lasse Rouhiaine |
TH-02 | AI – Trí tuệ nhân tạo | 306 | Lasse Rouhiaine |
… | … | … | … |
NGƯỜI ĐỌC | |||
Số thẻ TV | Họ và tên | Ngày sinh | Lớp |
HS-001 | Trần Văn An | 14/09/2006 | 12A2 |
HS-002 | Lê Bình | 02/03/2007 | 11A1 |
HS-003 | Hà Thị Mai | 16/09/2007 | 11A2 |
HS-004 | Nguyễn Lộc | 05/10/2006 | 12A3 |
… | … | … | … |
MƯỢN-TRẢ
Số thẻ TV | Mã sách | Ngày mượn | Ngày trả |
HS-002 | TH-01 | 14/10/2022 | 21/10/2022 |
HS-001 | AN-01 | 02/10/2022 | 09/10/2022 |
… | … | … | … |
Những yêu cầu nào dưới đây cần dữ liệu ở nhiều hơn một bảng? Đó là những bảng nào?
1) Tìm họ tên học sinh đã mượn quyển sách có Mã sách là “TH-22”, tên lớp của bạn ấy.
2) Hãy cho biết thông tin về những quyển sách mà học sinh có thể thư viện với Số thẻ TV “HS-136” đã mượn.
3) Bạn học sinh có Số thẻ TV “HS-024” học lớp nào?
4) Bạn học sinh có Số thẻ TV “HS-058” có tên là gì, đang học lớp nào và đã mượn cuốn sách tên là gì vào ngày 05/12/2022?
Đáp án:
Yêu cầu 1 cần dữ liệu ở hai bảng: MƯỢN-TRẢ và NGƯỜI ĐỌC.
Yêu cầu 2 cần dữ liệu ở hai bảng: MƯỢN-TRẢ và SÁCH.
Yêu cầu 4 cần dữ liệu ở ba bảng: MƯỢN-TRẢ, NGƯỜI ĐỌC và SÁCH.
Câu F42
Giả sử thư viện của một trường học có CSDL gồm ba bảng với cấu trúc như ở bài F41
1) Để tìm họ tên học sinh đã mượn quyển sách có Mã sách “TH-22” và tên lớp của bạn ấy, có dùng được câu truy vấn SQL sau đây không ?
SELECT [NGƯỜI ĐỌC].[Họ và tên], [NGƯỜI ĐỌC].[Lớp]
FROM [NGƯỜI ĐỌC] INNER JOIN [MƯỢN-TRẢ] ON [NGƯỜI ĐỌC].[Số thẻ TV] = [MƯỢN-TRẢ].[Số thẻ TV]
WHERE [MƯỢN-TRẢ].[Mã sách] = “TH-22”
2) Hãy viết câu truy vấn để trả lời câu hỏi: “Tên những quyển sách mà học sinh có thẻ thư viện với Số thẻ TV “HS-136” đã mượn là gì?”
Đáp án:
1) Có thể dùng câu truy vấn đã nêu.
2) Tham khảo câu truy vấn sau:
SELECT DISTINCT [SÁCH].[Tên sách]
FROM [SÁCH] INNER JOIN [MƯỢN-TRẢ] ON [SÁCH].[Mã sách] = [MƯỢN-TRẢ].[Mã sách]
WHERE [MƯỢN-TRẢ].[Số thẻ TV] =“HS-136”
Câu F43
Giả sử một cơ sở kinh doanh dùng CSDL gồm ba bảng có cấu trúc như sau:
KHÁCH HÀNG
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Mã khách hàng | Mỗi Mã khách hàng xác định duy nhất một khách hàng | Khóa chính |
Họ và tên | Họ và tên của khách hàng | |
Địa chỉ | Địa chỉ của khách hàng |
MẶT HÀNG
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Mã mặt hàng | Mỗi Mã mặt hàng xác định duy nhất một mặt hàng | Khóa chính |
Tên mặt hàng | Tên của mặt hàng | |
Đơn giá | Đơn giá của mặt hàng (VND) |
HÓA ĐƠN
Tên trường | Mô tả | Khóa chính |
Số hiệu đơn | Mỗi Số hiệu đơn xác định duy nhất một hóa đơn đặt mua hàng | Khóa chính |
Mã khách hàng | Mã khách hàng | |
Mã mặt hàng | Mã mặt hàng | |
Số lượng | Số lượng hàng đặt mua | |
Ngày giao hàng | Ngày giao hàng |
1) Những yêu cầu nào dưới đây cần dữ liệu ở hai trong ba bảng đó? Yêu cầu đó cần liên kết với bảng nào và điều kiện kết nối là gì?
Yêu cầu 1: Tìm họ tên và địa chỉ của khách hàng liên quan đến hoá đơn có Số hiệu đơn là “S11”.
Yêu cầu 2: Tìm tên mặt hàng và đơn giá đã được đặt mua trong đơn hàng có Số hiệu đơn là “S11”.
Yêu cầu 3: Tìm số lượng hàng đã đặt mua của Số hiệu đơn là “S11”.
2) Hãy viết câu truy vấn để trả lời được các yêu cầu trên.
Đáp án:
1) Hướng dẫn và trả lời:
– Yêu cầu 1 cần hai bảng KHÁCH HÀNG và HOÁ ĐƠN liên kết với nhau, điều kiện kết nối hai bản ghi ở hai bảng là giá trị Mã khách hàng trùng nhau.
– Yêu cầu 2 cần hai bảng MẶT HÀNG và HOÁ ĐƠN liên kết với nhau, điều kiện kết nối hai bản ghi ở hai bảng là giá trị Mã mặt hàng trùng nhau.
– Yêu cầu 3 chỉ cần truy vấn trên bảng HOÁ ĐƠN.
2) Tham khảo các câu truy vấn sau:
– Câu truy vấn cho yêu cầu 1:
SELECT [KHÁCH HÀNG].[Họ và tên], [KHÁCH HÀNG].[Địa chỉ]
FROM [KHÁCH HÀNG] INNER JOIN [HOÁ ĐƠN] ON [KHÁCH HÀNG].[Mã khách hàng] = [HOÁ ĐƠN].[Mã khách hàng]
WHERE [HOÁ ĐƠN].[Số hiệu đơn]=“S11”
– Câu truy vấn cho yêu cầu 2:
SELECT [MẶT HÀNG].[Tên mặt hàng], [MẶT HÀNG].[Đơn giá]
FROM [MẶT HÀNG] INNER JOIN [HOÁ ĐƠN] ON [MẶT HÀNG). [Mã mặt hàng] = [HOÁ ĐƠN].[Mã mặt hàng]
WHERE [HOÁ ĐƠN].[Số hiệu đơn]=“S11”
— Câu truy vấn cho yêu cầu 3:
SELECT [Số lượng]
FROM [HOÁ ĐƠN
WHERE [Số hiệu đơn]=“S11”
Câu F44
Trong các câu sau, câu nào SAI?
1) Báo cáo CSDL lấy dữ liệu từ các bảng hoặc từ truy vấn.
2) Báo cáo CSDL là một văn bản trình bày thông tin kết xuất từ CSDL cho xem và in được.
3) Trong báo cáo CSDL có thể trình bày nổi bật những so sánh quan trọng rút ra từ dữ liệu.
4) Các hệ quản trị CSDL không có công cụ để tạo báo cáo tự động.
Đáp án: Phương án 4.
Các hệ quản trị CSDL không có công cụ để tạo báo cáo tự động.
Câu F45
Những lí do nào làm cho nhu cầu xem báo cáo trong công tác quản lý rất lớn?
1) Báo cáo là văn bản trình bày thông tin trích rút từ CSDL với cách trình bày phù hợp với nhu cầu người xem.
2) Báo cáo thường được trình bày theo các mẫu quy định và có thể tuỳ biến.
3) Báo cáo được tạo tự động, nhanh chóng từ CSDL.
4) Báo cáo có thể xem trên màn hình, có thể in ra để xem, gửi đi hoặc lưu trữ.
Đáp án: Phương án 1, 2, 4.
Những lí do sau làm cho nhu cầu xem báo cáo trong công tác quản lí rất lớn:
1) Báo cáo là văn bản trình bày thông tin trích rút từ CSDL với cách trình bảy phủ hợp với nhu cầu người xem.
2) Báo cáo thường được trình bày theo các mẫu quy định và có thể tuỳ biến.
4) Báo cáo có thể xem trên màn hình, có thể in ra để xem, gửi đi hoặc lưu trữ.
Xem các bài giải khác tại Giải sách bài tập tin học lớp 11 Tin học ứng dụng – Cánh Diều
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Không bao giờ từ bỏ hy vọng. Cố gắng mỗi ngày.