Bài 49: Luyện tập chung trang 17 SGK toán lớp 3 tập 2 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Tiết 1
Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải
Viết số có bốn chữ số lần lượt từ hàng nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.
Bài 2: Số?
Hướng dẫn giải
Đếm thêm 1 đơn vị bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
a) Số 2 846 có chữ số hàng chục là:
A. 2
B. 8
C. 4
D. 6
b) Số 2 846 làm tròn đến hàng chục là:
A. 2 900
B. 2 850
C. 2 840
D. 2 800
Hướng dẫn giải
a) Số 2 846 có chữ số hàng chục là: 4.
Em chọn C.
b) Khi làm tròn số lên đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Số 2 846 làm tròn đến hàng chục là: 2 850
Em chọn B.
Bài 4: Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô-bốt cùng chơi “Đuổi hình bắt chữ” và lần lượt nhận được số điểm là 2 150 điểm, 1 650 điểm, 2 300 điểm và 1 850 điểm.
Hỏi: a) Bạn nào nhận được số điểm cao nhất?
b) Những bạn nào nhận được nhiều hơn 2 000 điểm?
c) Những bạn nào nhận được ít hơn 2 000 điểm?
Hướng dẫn giải
a) So sánh điểm của 4 bạn ta có:
1 650 điểm < 1 850 điểm < 2 150 điểm < 2 300 điểm.
Vậy Việt nhận được số điểm cao nhất: 2 300 điểm
b) Những bạn nhận được nhiều hơn 2 000 điểm là: Mai (2 150 điểm) và Việt (2 300 điểm).
c) Những bạn nhận được ít hơn 2 000 điểm là: Nam (1 650 điểm) và Rô-bốt (1 850 điểm).
Bài 5: Trên giá sách có một bộ sách gồm 8 cuốn được đánh số từ I đến VIII. Bố của Mai đã lấy 2 cuốn sách để đọc. Hỏi đó là những cuốn được đánh số nào?
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh, đếm số từ I đến VIII ta thấy thiếu hai số là III và VI.
Vậy hai cuốn sách bố Mai đã lấy để đọc được đánh số III và số VI.
Tiết 2
Bài 1: a) Số?
b) Làm tròn các số 4 128, 5 062, 6 704, 7 053 đến hàng trăm.
Hướng dẫn giải
a) Xác định các chữ số của từng hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị, em điền như sau:
b) Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Số 4 128 làm tròn đến hàng trăm ta được số 4 100.
Số 5 062 làm tròn đến hàng trăm ta được số 5 100.
Số 6 704 làm tròn đến hàng trăm ta được số 6 700.
Số 7 053 làm tròn đến hàng trăm ta được số 7 100.
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
a) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số lớn nhất là:
A. 3 768
B. 6 783
C. 3 687
D. 6 738
b) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số bé nhất là:
A. 3 768
B. 6 783
C. 3 687
D. 6 738
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh số có bốn chữ số ta có:
3 687 < 3 768 < 6 738 < 6 783
a) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số lớn nhất là: 6 783.
Em chọn B.
b) Trong các số 3 768, 6 783, 3 687, 6 738 số bé nhất là: 3 687.
Em chọn C.
Bài 3: Mỗi bình ghi một trong các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào?
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh, đếm số từ XII đến XV ta thấy thiếu số XIV. Vậy bình bị vỡ ghi số XIV.
Bài 4: Có ba con vật trong một khu bảo tồn là: voi châu Phi, hươu cao cổ và tê giác trắng. Trong số đó một con nặng 2 287 kg, một con nặng 6 125 kg và một con nặng 1 687 kg. Biết voi châu Phi nặng nhất và hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng. Hỏi mỗi con nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Hướng dẫn giải
So sánh cân nặng ba con vật ta có:
1 687 kg < 2 287 kg < 6 125 kg.
Theo đề bài và so sánh cân nặng ở trên ta có:
– Voi châu Phi nặng nhất nên số cân nặng của voi châu Phi là 6 125 kg.
– Hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng nên hươu cao cổ nhẹ nhất và có cân nặng 1 687 kg.
– Tê giác trắng nặng 2 287 kg.
Tiết 3
Bài 1: Số?
Hướng dẫn giải
Phân tích số có bốn chữ số thành tổng số nghìn, trăm, chục và đơn vị. Viết các số còn thiếu vào ô trống.
Bài 2: a) Mai có các thẻ số từ 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?
b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách so sánh các số có bốn chữ số:
Nếu hai số có cùng số chữ số ta so sánh các cặp chữ số ở cùng một hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
a) Ta có:
5 801 > 5 799
5 901 > 5 799.
Vậy: Mai thể đặt vào đó các thẻ ghi số 8 hoặc thẻ số 9 để được phép so sánh đúng.
b) Vậy Mai có 2 cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên.
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng.
Trường học của Rô-bốt có 1 992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói:
Trường học của Rô-bốt có khoảng:
A. 2 000 học sinh
B. 1 950 học sinh
C. 1 900 học sinh
D. 1 000 học sinh
Hướng dẫn giải
Áp dụng cách làm tròn số đến hàng trăm: Khi làm tròn số lên đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Ta có chữ số hàng chục là 9 > 5 nên 1 992 học sinh làm tròn số đến hàng trăm là 2000 học sinh.
Em chọn A.
Xem bài giải trước: Bài 48: Làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm
Xem bài giải tiếp theo: Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Xem các bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 3 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!