Bài 14: So sánh các số có nhiều chữ số trang 49 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Tiết 1
Đề bài 1: Đ, S?
a) 16 726 000 = 16 726 \(\fbox{ ? }\)
b) 17 000 000 = 10 000 000 + 7 000 000 \(\fbox{ ? }\)
c) 187 281 399 < 200 000 000 \(\fbox{ ? }\)
d) 1 007 000 > 7 001 000 \(\fbox{ ? }\)
Hướng dẫn giải:
Em thực hiện so sánh số và điền đúng sai như sau:
a) 16 726 000 = 16 726 \(\fbox{ S }\)
b) 17 000 000 = 10 000 000 + 7 000 000 \(\fbox{ Đ }\)
c) 187 281 399 < 200 000 000 \(\fbox{ Đ }\)
d) 1 007 000 > 7 001 000 \(\fbox{ S }\)
Đề bài 2: >, <, = ?
17 837 881 ………. 17 937 881
40 200 000 ………. 40 + 200 000
780 000 000 ………. 700 000 000 + 80 000 000
410 039 339 ………. 399 999 999
Hướng dẫn giải:
Em thực hiện so sánh số như sau:
Trong hai số tự nhiên:
– Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
– Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Em điền như sau:
17 837 881 < 17 937 881
40 200 000 > 40 + 200 000
780 000 000 = 700 000 000 + 80 000 000
410 039 339 > 399 999 999
Đề bài 3: Khoanh vào số lớn hơn trong mỗi cặp số sau:
Hướng dẫn giải:
Em thực hiện so sánh số và khoanh vào như sau:
Đề bài 4: Công ty A cung cấp dịch vụ du lịch với giá 18 500 000 đồng. Công ty B cung cấp dịch vụ du lịch tương tự với giá 15 999 000 đồng. Hỏi giá dịch vụ du lịch của công ty nào rẻ hơn và rẻ hơn bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Bài giải
Ta có: 18 500 000 > 15 999 000.
Vậy giá dịch vụ du lịch của công ty B rẻ hơn công ty A.
Giá dịch vụ du lịch công ty B rẻ hơn công ty A số tiền là:
18 500 000 – 15 999 000 = 2 501 000 (đồng)
Đáp số: Dịch vụ công ty B rẻ hơn công ty B và rẻ hơn 2 501 000 đồng
Tiết 2
Đề bài 1: Cho các số: 198 837 881, 983 918, 8 000 281, 80 000 281.
Viết các số đã cho theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé: ………………………………..
b) Từ bé đến lớn: ………………………………..
Hướng dẫn giải:
So sánh các số đã cho ta có:
983 918 < 8 000 281 < 80 000 281 < 198 837 881
a) Viết các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là:
198 837 881, 80 000 281, 8 000 281, 983 918.
b) Viết các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là:
983 918, 8 000 281, 80 000 281, 198 837 881 .
Đề bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Bảng dưới đây cho biết số lượng các sản phẩm đã bán được trong một năm của công ty A.
Trong một năm đó:
a) ………. bán được nhiều nhất.
b) ……… bán được ít nhất.
Hướng dẫn giải:
So sánh số lượng các sản phẩm bán được ta có:
209 387 < 387 038 < 1 038 762 < 8 278 119
Trong một năm đó:
a) Nhãn vở bán được nhiều nhất.
b) Tẩy bán được ít nhất.
Đề bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho các tấm thẻ như hình bên:
Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là: …………………………
Hướng dẫn giải:
Số có chín chữ số lớn nhất có thể ghép được từ ba tấm thẻ bên là 500 199 041.
Đề bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Cho một tờ giấy chứa số có chín chữ số như hình dưới đây.
Mai cắt tờ giấy thành ba phần rồi ghép lại để được một số có chín chữ số.
Ví dụ:
Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể.
Số đó là ……………………………….
Hướng dẫn giải:
Em tìm cách cắt và ghép các mảnh giấy để được số có chín chữ số bé nhất có thể là số: 233 345 789.
Em sẽ cắt mảnh giấy sáu thành phần 5 ; 34 ; 2 ; 9 ; 33 ; 78, em ghép lại thành 2 3 3 3 4 5 7 8 9
Vậy số có chín chữ số bé nhất có thể là 233 345 789
Xem bài giải trước: Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
Xem bài giải tiếp theo: Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!