Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng

Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hoạt động Tiết 1

1. Số?

Bumbii Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. 1. Số?

Trả lời:

Dựa vào tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi: a + b = b + a. Em điền được như sau:

Bumbii Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. 1. điền số

2. Rô-bốt dùng những đoạn có độ dài a, b, c để ghép được những thanh như hình dưới đây. Hỏi những thanh nào có độ dài bằng nhau?

Bumbii Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. 2. Rô-bốt ghép những đoạn

Trả lời:

Dựa vào tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. Em nối những thanh có độ dài bằng nhau là:

Bumbii Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. những thanh bằng nhau

3. Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Bumbii Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Mẫu

a) 30 + 192 + 70 

b) 50 + 794 + 50

c) 75 + 219 + 25

d) 725 + 199 + 125

Trả lời:

Đổi chỗ các số hạng trong biểu thức sao cho 2 số có tổng là số tròn trăm, tròn chục đứng cạnh nhau. Sau đó tính giá trị của biểu thức.

a) 30 + 192 + 70 = 30 + 70 + 192

                           = 100 + 192 = 292

b) 50 + 794 + 50 = 50 + 50 + 794

                           = 100 + 794 = 894

c) 75 + 219 + 25 = 75 + 25 + 219

                           = 100 + 219 = 319

d) 725 + 199 + 125 = 725 + 125 + 199

                              = 850 + 199 = 1 049

Hoạt động Tiết 2

1. Tính bằng cách thuận tiện.

Bumbii Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. 1. Tính bằng cách thuận tiện

Trả lời:

Dựa vào tính chất kết hợp: Khi cộng tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba:

(a + b) + c = a + (b + c)

a) 68 + 207 + 3 = 68 + (207 + 3)

                         = 68 + 210 = 278

b) 25 + 159 + 75 = (25 + 75) + 159

                          = 100 + 159 = 259

c) 1 + 99 + 340 = 100 + 340 = 440

d) 372 + 290 + 10 + 28 = (372 + 28) + (290 + 10)

                                    = 400 + 300 = 700

2. Tính giá trị của biểu thức (a + b) + c với a = 1 975, b = 1 991 và c = 2 025.

Trả lời:

– Thay chữ bằng số vào biểu thức

– Áp dụng tính chất kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn nghìn với nhau:

(a + b) + c = a + (b + c)

(a + b) + c = (1 975 + 1 991) + 2 025

= (1 975 + 2 025) + 1 991

= 4 000 + 1 991

= 5 991

Luyện tập

1. Tìm số hoặc chữ thích hợp với ?
a) 746 + \(\fbox{ ? }\) = 487 + 746

b) \(\fbox{ ? }\)  + 304 = 304 + 1975

c) a + b + 23 = a + (\(\fbox{ ? }\)  + 23)

d) 26 + c + 74 = (26 + \(\fbox{ ? }\) ) + c

Trả lời:

Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp em điền số như sau:

a) 746 + 487 = 487 + 746

b) 1 975 + 304 = 304 + 1975

c) a + b + 23 = a + (b + 23)

d) 26 + c + 74 = (26 + 74) + c

2. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 92 + 74 + 26

b) 12 + 14 + 16 + 18

c) 592 + 99 + 208 

d) 60 + 187 + 40 + 13

Trả lời:

Áp dụng tính chất giao hoán,  kết hợp để nhóm hai số có tổng là số tròn trăm với nhau.

a) 92 + 74 + 26 = 92 + (74 + 26)

                         = 94 + 100 = 194

b) 12 + 14 + 16 + 18 = (12 + 18) + (14 + 16)

                                 = 30 + 30 = 60

c) 592 + 99 + 208 = (592 + 208) + 99

                            = 800 + 99 = 899

d) 60 + 187 + 40 + 13 = (60 + 40) + (187 + 13)

                                  = 100 + 200 = 300

3. Tìm biểu thức phù hợp với mỗi sơ đồ. Tính giá trị của mỗi biểu thức với a = 15 và b = 7.

Bumbii Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Sơ đồ và biểu thức

Trả lời:

Em nối biểu thức với sơ đồ như sau:

Bumbi trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nối Sơ đồ và biểu thức

Với a = 15, b = 7 thì a + (b + 5) = 15 + (7 + 5) = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

Với a = 15, b = 7 thì a + b + 5 = 15 + 7 + 5 = (15 + 5) + 7 = 20 + 7 = 27

4. Đề đi từ nhà mình đến nhà Nam, Việt cần đi qua một cổng làng và một cây cổ thụ. Khoảng cách từ nhà Việt đến cổng làng là 182 m. Khoảng cách từ cổng làng đến cây cổ thụ là 75 m. Khoảng cách từ cây cổ thụ đến nhà Nam là 218 m. Hỏi quãng đường Việt cần đi dài bao nhiêu mét?

Bumbii  trang 82 SGK toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống. Nhà Việt nhà am

Trả lời:

Bài giải
 Quãng đường Việt cần đi dài số mét là:
182 + 75 + 218 = 475 (m)
Đáp số: 475 m

Xem bài giải trước: Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 25: Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập SGK Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x