Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số

Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Tiết 1

Đề Bài 1: Đặt tính rồi tính.

Hướng dẫn giải:
Em đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Bumbii Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bumbii Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Trong 1 giờ máy bay đi được nhiều hơn ô tô số mét là: ………………….

Hướng dẫn giải:
Số mét trong 1 giờ máy bay đi nhiều hơn ô tô = số mét trong một giờ máy bay đi được – số mét trong một giờ ô tô đi được:
800 000 – 80 000 = 720 000 (m)

Em điền vào chỗ chấm như sau:

Trong 1 giờ máy bay đi được nhiều hơn ô tô số mét là: 720 000 m

Đề Bài 3: Tàu màu trắng chở 247 560 l dầu. Tàu màu đỏ chở 85 500 l dầu. Hỏi tàu nào chở nhiều dầu hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít?

Hướng dẫn giải:

Bài giải
Ta có 247 560 > 85 500 nên tàu màu trắng chở nhiều dầu hơn.
Tàu màu trắng chở nhiều hơn tàu màu đỏ số dầu là:
247 560 – 85 500 = 162 060 (l)
Đáp số: 162 060 lít dầu

Đề Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Bumbii Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 183 730 kg
B. 184 730 kg
C. 184 330 kg

Hướng dẫn giải:
Bạn cá voi xanh nặng hơn bạn voi số ki-lô-gam là:
188 230 – 4 500 = 183 730 (kg)

Em khoanh vào A

Tiết 2

Đề Bài 1: Số?

Bumbii Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải:
Áp dụng:
Số bị trừ – số trừ = hiệu.
672 829 – 41 320 = 631 509
782 025 – 62 023 = 720 002

Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ cho hiệu:
627 000 – 316 000 = 311 000

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng cho số trừ:
521 000 + 128 000 = 649 000

Bumbii Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

Bumbii Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách đặt tính và tính, em nhẩm để điền số còn thiếu như sau:

Bumbii trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Đề Bài 3: Cô Lan đi chợ mua hoa quả. Cô Lan mua bưởi hết 150 000 đồng và mua táo hết 120 000 đồng. Cô Lan đưa tờ 500 000 đồng cho người bán hàng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho cô Lan bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Bài giải
Người bán hàng phải trả lại cho cô Lan số tiền là:
500 000 – (150 000 + 120 000) = 230 000 (đồng)
Đáp số: 230 000 đồng

Đề Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Rô-bốt viết số 7 132 956 lên bảng.

Bumbii trang 79 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.

Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số:
Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là …..
Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là ……
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là …..

Hướng dẫn giải:
Xoá đi một chữ số bất kì để thu được số có sáu chữ số:
Số lớn nhất có thể nhận được sau khi xoá là 732 956 (xóa số 1).
Số bé nhất có thể nhận được sau khi xoá là 132 956 (xóa số 7).
Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất ở trên là 600 000 (732 956 – 132 956 = 600 000)

Xem bài giải trước: Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số
Xem bài giải tiếp theo: Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x