Bài 22: Em làm được những gì? trang 67 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.
Đề bài 1: a) Đọc các số:
38 504; 2 021; 100 000.
b) Viết các số:
Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: …..
Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: ……………
c) Số chẵn hay số lẻ?
Số 20 687 là ………………………….
d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng:
96 034 = …………………………………
Hướng dẫn giải
a) Em đọc số như sau:
Số 38 504 đọc là: Ba mươi tám nghìn năm trăm linh tư.
Số 2 021 đọc là: Hai nghìn không trăm hai mươi mốt.
Số 100 000 đọc là: Một trăm nghìn.
b) Viết số:
Bốn mươi nghìn không trăm linh bảy: 40 007
Ba nghìn sáu trăm hai mươi lăm: 3 625
c) Số 20 687 là số lẻ
d) Viết số 96 034 thành tổng theo các hàng:
96 034 = 90 000 + 6 000 + 30 + 4
Đề bài 2: Đặt tính rồi tính
a) 9 251 + 24 078
b) 17 262 – 5 637
c) 8 316 x 4
d) 2 745 : 9
Hướng dẫn giải
Đề bài 3: Quan sát giá tiền bút và vở ở hình dưới.
a) Khoanh vào chữ cái trước các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở.
A. 2 150 x 6 + 4 050 x 6
B. 2 150 x 6 + 4 050
C. 2 150 + 4 050 x 6
D. (2 150 + 4 050) x 6
b) Tính giá trị của một biểu thức mà em đã chọn.
…………………………………………………
c) Nếu em mang theo 50 000 đồng để mua số bút và vở trên thì tiền còn thừa có đủ mua thêm 1 quyển vở không?
…………………………………………………
Hướng dẫn giải
a) Các biểu thức thể hiện cách tính tiền 6 cái bút và 6 quyển vở là:
A. 2 150 x 6 + 4 050 x 6
D. (2 150 + 4 050) x 6
Em khoanh vào A và D.
b) Tính giá trị biểu thức
(2 500 + 4 500) × 6 = 7 000 × 6 = 42 000
c) Nếu em mang theo 50 000 đồng thì số tiền còn thừa là:
50 000 – 42 000 = 8 000 (đồng)
Vì 8 000 > 4 500 nên số tiền còn thừa đủ để mua thêm 1 quyển vở nữa.
Đề bài 4: m2, dm2 hay cm2?
a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15…………
b) Diện tích một căn phòng: 15…………
c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15…………
Hướng dẫn giải
Em liên hệ kích thước của nhãn vở, căn phòng, cửa sổ trong thực tế để điền đơn vị đo cho hợp lý như sau:
a) Diện tích một chiếc nhãn vở: 15 cm2.
b) Diện tích một căn phòng: 15 m2.
c) Diện tích một ô cửa sổ trong nhà tắm: 15 dm2
Đề bài 5: Đọc bài toán trong SGK rồi giải.
Bài toán: Bà ngoại của An cắt vải vụn thành những mảnh hình vuông rồi may nối chúng lại thành một cái chăn (mền) hai lớp. Khi đó cái chăn gồm các ô vải hình vuông cạnh dài 1 dm. Bà ngoại dự định làm 3 cái chăn hình vuông cạnh dài 1 m. Em hãy tính giúp bà số mảnh vải hình vuông cần dùng. (Coi mép nối của các đường may không đáng kể.)
Hướng dẫn giải
Bài giải
Đổi 1 m = 10 dm
Số mảnh vải cần đề may một cái chăn hai lớp hình vuông cạnh dài 1m là:
10 x 10 x 2 = 200 (mảnh)
Số mảnh vải cần đề may 3 cái chăn hai lớp hình vuông cạnh dài 1m là:
200 x 3 = 600 (mảnh)
Đáp số: 600 mảnh vải
Đề bài 6: Quan sát biểu đồ và đọc thông tin trong SGK.
a) Viết tăng hay giảm thích hợp vào chỗ chấm.
Tư thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa ……….
b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều.
…………………………………………………………….
c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí bao nhiêu ki – lô – gam thực phẩm?
…………………………………………………………….
Hướng dẫn giải
Dựa vào biểu đồ trong SGK:
Em điền như sau:
a) Từ thứ Năm đến Chủ nhật, lượng thực phẩm dư thừa tăng.
b) Viết dãy số liệu về khối lượng thực phẩm dư thừa ở từng ngày theo thứ tự từ ít đến nhiều:
26 kg; 30 kg; 50 kg; 70 kg.
c) Trong bốn ngày cuối tuần, trung bình mỗi ngày khách đã lãng phí số ki-lô-gam thực phẩm là: (26 + 30 + 50 + 70) : 4 = 44 (kg)
Đề bài 7: Số?
Một gia đình có 5 người, trung bình mỗi người sử dụng 120l nước/ngày.
Gia đình đó đã áp dụng một số biện pháp tiết kiệm nên trung bình mỗi người sử dụng 105 l nước/ ngày.
Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được ……..l nước.
Hướng dẫn giải
Mỗi ngày gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:
120 × 5 – 105 × 5 = 75 (l)
Trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được số lít nước là:
75 × 7 = 525 (l)
Em điền như sau:
Như vậy, trong 7 ngày, gia đình đó đã tiết kiệm được 525 l nước.
Hoạt động thực tế : Trao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được là:
………………………………………………………….
Hướng dẫn giải
Em trao đổi với người thân: Hằng ngày, ở gia đình em, những chi tiêu có thể tiết kiệm được là:
Tiết kiệm điện, nước, thức ăn, giấy, …
Xem bài giải trước: Bài 21: Mét vuông
Xem bài giải tiếp theo: Bài 23: Thực hành và trải nghiệm
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!