Bài 17: Biểu đồ cột trang 53 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Chân Trời Sáng Tạo.
CÙNG HỌC
Viết vào chỗ chấm.
Hướng dẫn giải
THỰC HÀNH
Đề bài 1: Viết vào chỗ chấm.
Quan sát biểu đồ sau.
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn ……………….
b) Tên các bạn trong nhóm em:………………
c) Các cột tô màu cho biết …………………..ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: ……… phút, Cúc: ………… phút,
Tú: ……… phút, Lê: …………. phút.
d) – Bạn ………….. ăn nhanh nhất. Bạn ………….. ăn chậm nhất.
– Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú ………………. phút.
– Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc …………… phút.
e) – Có …….. bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút.
– Có ……… bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Hướng dẫn giải
Quan sát biểu đồ cột em điền vào chỗ chấm như sau:
a) Biểu đồ cột ở bên biểu diễn thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.
b) Tên các bạn trong nhóm em là: Hà, Cúc, Tú, Lê
c) Các cột tô màu cho biết thời gian ăn bữa trưa của nhóm em.
Hà: 25 phút, Cúc: 36 phút,
Tú: 20 phút, Lê: 40 phút.
d) – Bạn Tú ăn nhanh nhất, bạn Lê ăn chậm nhất.
– Bạn Lê ăn lâu hơn bạn Tú 20 phút (40 – 20 = 20).
– Bạn Hà ăn nhanh hơn bạn Cúc 11 phút (36 – 25 = 11).
e) – Có 2 bạn ăn bữa trưa nhanh hơn 30 phút (đó là bạn Hà và bạn Tú).
– Có 0 bạn ăn bữa trưa lâu hơn 1 giờ.
Đề bài 2: Cho bảng thống kê số học sinh theo các khối lớp của một trường tiểu học.
Khối lớp | Một | Hai | Ba | Bốn | Năm |
Số học sinh | 200 | 224 | 250 | 238 | 200 |
Biểu đồ cột ở hình bên thể hiên các số liệu trên.
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn …………
b) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
c) Điền từ nhiều hơn, ít hơn, bằng, nhiều nhất hay ít nhất thích hợp vào chỗ chấm.
– Khối lớp Ba có số học sinh ……………
– Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ………………
– Khối lớp Hai có số học sinh ………………………. khối lớp Một.
– Khối lớp Một có số học sinh ……………………… khối lớp Ba.
– Khối lớp Một có số học sinh ……………………… khối lớp Năm.
d) Viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều.
Hướng dẫn giải
a) Biểu đồ cột ở trên biểu diễn số học sinh các khối lớp trường em.
b) Em điền vào chỗ chấm trong biểu đồ như sau:
c) Dựa vào biểu đồ trên, em điền như sau:
– Khối lớp Ba có số học sinh nhiều nhất.
– Khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh ít nhất.
– Khối lớp Hai có số học sinh nhiều hơn khối lớp Một.
– Khối lớp Một có số học sinh ít hơn khối lớp Ba.
– Khối lớp Một có số học sinh bằng khối lớp Năm.
d) So sánh số học sinh các khối lớp ta có:
200 < 224 < 238 < 250.
Em viết tên các khối lớp theo thứ tự số học sinh từ ít đến nhiều như sau:
Vì khối lớp Một và khối lớp Năm có số học sinh bằng nhau, nên em viết khối lớp Một hoặc khối lớp Năm trước đều được.
Khối lớp Một, khối lớp Năm, khối lớp Hai, khối lớp Bốn, khối lớp Ba.
LUYỆN TẬP
Đề bài 1: Trong một đợt dịch bệnh, các tỉnh và thành phố trên cả nước đã hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho các gia đình gặp khó khăn.
Số liệu được cho trong biểu đồ sau.
Viết vào chỗ chấm.
a) Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã được hỗ trợ gạo ………. lần.
– Lần 1: ……….. kg
– Lần 2: ……….. kg
– Lần 3: ……….. kg
– Lần 4: ……….. kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần ……
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là: ………
d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành ……phần quà.
Hướng dẫn giải
Dựa vào biểu đồ em điền như sau:
a) – Trong tháng 8 năm 2021, khu vực này đã hỗ trợ gạo 4 lần.
– Khối lượng gạo hỗ trợ mỗi lần là:
Lần 1: 10 000 kg
Lần 2: 12 000 kg
Lần 3: 9 000 kg
Lần 4: 11 000 kg
b) Khối lượng gạo hỗ trợ nhiều nhất là lần 2.
c) Tổng khối lượng gạo hỗ trợ khu vực đó trong tháng 8 là: 42 000 kg
(10 000 + 12 000 + 9 000 + 11 000 = 42 000)
d) Nếu mỗi phần quà hỗ trợ có 5 kg gạo thì tổng số gạo trên chia được thành 8 400 phần quà.
(42 000 : 5 = 8 400)
Đề bài 2: Khối lượng các loại hàng trong một phần quà như sau:
Loại hàng | Gạo | Thịt | Cá | Rau | Bột nêm |
Khối lượng | 5 kg | 1 kg 500 g | 2 kg | 4 kg 500 g | 500 g |
Người ta thể hiện các số liệu trong bảng trên bằng biểu đồ sau.
a) Điền vào chỗ chấm để hoàn thiện biểu đồ trên.
Viết vào chỗ chấm.
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là …………..
c) Đủ dùng hay không đủ dùng?
Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà ………………… trong 1 tuần.
Hướng dẫn giải
a) Em điền như sau:
b) Loại hàng có khối lượng lớn nhất là gạo
c) Nếu một gia đình, mỗi ngày sử dụng 500 g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá ở phần quà không đủ dùng trong 1 tuần.
Vì:
Một tuần có 7 ngày.
Nếu một gia đình mỗi ngày sử dụng 500g thịt hoặc cá thì lượng thịt, cá sử dụng trong một tuần là:
500 × 7 = 3 500 g
Ta thấy 3 500 g > 1 500 và 3 500 g > 2 000 g
Như vậy lượng thịt hoặc cá trong một phần quà không đủ dùng trong một tuần.
Đề bài 3: a) Hoàn thành bảng thống kê sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
b) Quan sát biểu đồ cột sau.
• Điền số thích hợp vào chỗ chấm chỉ số học sinh trên biểu đồ.
Viết vào chỗ chấm.
• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là
……………………
Hướng dẫn giải
a) Hoàn thành bảng thống kê như sau:
Các loại sách, báo, truyện học sinh lớp 4C thích đọc
b) Hoàn thiện biểu đồ:
• Loại sách, báo, truyện mà học sinh lớp 4C thích đọc nhất là Báo nhi đồng
Hoạt động thực tế:
Thống kê loại phần thưởng mà mỗi bạn lớp em thích nhất: Sách truyện; dụng cụ học tập; dụng cụ thể thao.
Loại phần thưởng | Kiểm đếm | Số bạn |
Sách truyện | ……. | ……. |
Dụng cụ học tập | ……. | ……. |
Dụng cụ thể thao | ……. | ……. |
Hướng dẫn giải
Em có thể hỏi từng bạn trong lớp xem loại phần thưởng nào bạn đó thích nhất sau đó điền vào bảng.
Xem bài giải trước: Bài 16: Dãy số liệu
Xem bài giải tiếp theo: Bài 18: Số lần lặp lại của một sự kiện
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!