Bài 11: Hàng và lớp trang 36 Vở bài tập toán lớp 4 tập 1 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống.
Tiết 1
Đề bài 1: Số?
Hướng dẫn giải:
Xác định hàng của mỗi chữ số trong số đã cho rồi điền vào bảng.
Viết số lần lượt từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Đề bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 28 351, 476 383, 3 000, 333, số nào có chữ số 3 thuộc lớp nghìn?
A. 28 351
B. 476 383
C. 3 000
D. 333
Hướng dẫn giải:
Ta có hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Trong các số đã cho, chữ số 3 trong số 3 000 thuộc lớp nghìn.
Vậy ta Chọn C.
Đề bài 3: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu).
Hướng dẫn giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Mẫu: Số 9 thuộc hàng chục nên ta điền giá trị của số 9 trong số đã cho là 90.
Thực hiện tương tự cho các số còn lại ta được:
Đề bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) 736 831 = 700 000 + ………….. + 6 000 + ………….. + 30 + 1
b) 41 364 = ………….. + ………….. + 300 + 60 + …………..
c) 376 353 = ………….. + ………….. + ………….. + 300 + ………….. + …………..
Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách viết số thành tổng để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.
a) 736 831 = 700 000 + 30 000 + 6 000 + 800 + 30 + 1
b) 41 364 = 40 000 + 1 000 + 300 + 60 + 4
c) 376 353 = 300 000 + 70 000 + 6 000 + 300 + 50 + 3
Đề bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dùng các tấm thẻ dưới đây, ghép được một số có sáu chữ số sao cho lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3.
Số đó là …………………….
Hướng dẫn giải:
Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn.
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
Vì lớp nghìn không chứa chữ số 4 và lớp đơn vị không chứa chữ số 3 nên ta ghép được số 231 645
Tiết 2
Đề bài 1: Số?
Hướng dẫn giải:
Quan sát tia số, em tìm ra quy luật của dãy số để điền số còn thiếu.
a) Đếm thêm 1 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
b) Đếm thêm 100 000 000 rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Đề bài 2: Số?
Hướng dẫn giải:
Dựa vào cách đọc số, em viết số tương ứng như sau:
Đề bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống (theo mẫu).
Hướng dẫn giải:
Em đếm số vòng tròn có ở mỗi hàng để xác định chữ số ở hàng đó:
Đề bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 235 038, 400 000 000, 2 000 000, 2 222, số nào có chữ số 2 thuộc lớp triệu?
A. 235 038
B. 400 000 000
C. 2 000 000
D. 2 222
Hướng dẫn giải:
A. Chữ số 2 trong số 235 038 thuộc lớp nghìn
B. Không có chữ số 2 trong số 400 000 000.
C. Chữ số 2 trong số 2 000 000 thuộc lớp triệu
D. Chữ số 2 trong số 2 222 thuộc lớp nghìn và lớp đơn vị.
Vậy em Chọn C
Tiết 3
Đề bài 1: Viết giá trị của chữ số được gạch chân trong mỗi số ở bảng sau:
Hướng dẫn giải:
Xác định hàng của chữ số được gạch chân từ đó chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho.
Số 7 trong số 473 183 thuộc hàng chục ngàn, nên giá trị của chữ số 7 là 70 000.
Thực hiện tương tự các số tiếp theo, em điền như sau:
Đề bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Hướng dẫn giải:
Viết số lần lượt từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Đề bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các số 333 222, 371 398, 993 377, 111 385, số nào có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau?
A. 333 222
B. 371 398
C. 993 377
D. 111 385
Hướng dẫn giải:
Xét từng đáp an, em thấy số 111 385 có các chữ số thuộc lớp nghìn giống nhau và các chữ số thuộc lớp đơn vị khác nhau.
Chọn D
Đề bài 4: Viết (theo mẫu).
Mẫu: 461 523 = 400 000 + 60 000 + 1 000 + 500 + 20 + 3
a) 93 160 = ………………………………….
b) 556 371 = ……………………………….
c) 478 163 = ………………………………..
Hướng dẫn giải:
Viết các số thành tổng theo mẫu
a) 93 160 = 90 000 + 3 000 + 100 + 60
b) 556 371 = 500 000 + 50 000 + 6 000 + 300 + 70 + 1
c) 478 163 = 400 000 + 70 000 + 8 000 + 100 + 60 + 3
Đề bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho dãy các chữ số 8 5 7 2 5 3 1 7. Xoá 2 chữ số trong dãy trên thu được số có sáu chữ số thoả mãn đồng thời các điều kiện dưới đây:
+ Các chữ số khác nhau.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn.
Vậy số đó là: …………………………….
Hướng dẫn giải:
Từ tám chữ số 8 5 7 2 5 3 1 7, xóa 2 chữ số để được số thỏa mãn yêu cầu của đề bài:
+ Các chữ số khác nhau, vậy cần xóa bớt một chữ số 5 và một chữ số 7. Ta xét điều kiện tiếp theo.
+ Chữ số 7 ở lớp đơn vị, vậy ta xóa chữ số 7 nằm giữa chữ số 5 và chữ số 2.
+ Chữ số 5 không ở hàng nghìn, vậy ta xóa chữ số 5 nằm giữa chữ số 2 và chữ số 3.
Vậy khi đó ta được số: 852 317
Xem bài giải trước: Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000
Xem bài giải tiếp theo: Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu
Xem các bài giải khác: Giải Bài Tập Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!