1. Cách dùng thì tương lai đơn.
Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói.
Ví dụ: I’m very hungry so I will eat when I finish my homework.
Dùng trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ: If you don’t eat, you will be hungry.
Diễn tả lời cảnh báo hoặc đe doạ.
Ví dụ: Be quiet or teacher will be angry.
Đưa ra lời đề nghị hoặc lời mời:
Ví dụ: Will you hang out with me?
2. Công Thức của thì tương lai đơn.
Câu khẳng định:
S + will + tobe/V0 + O.
Ví dụ: I will wake up at 7a.m tomorrow.
Câu phủ định:
S+ will + not + tobe/ V0 + O.
Ví dụ: I will not wake up at 7am.
Câu nghi vấn:
Will + S + tobe/ V0 + O?
– Yes, S + will.
– No, S + won’t.
Ví dụ: Will you wake up at 7a.m tomorrow?
– Yes, I will.
– No, I won’t.
Câu nghi vấn với từ để hỏi.
W-H + will + S + tobe/ V0 + O?
Ví dụ: What time will you wake up tomorrow?
3. Dấu hiệu nhận biết.
Trong câu thường có những từ chỉ thời gian trong tương lại như:
– in + một khoảng thời gian trong tương lai.
– next week/ next month/ next year/ …..: tuần sau/ tháng sau/ năm sau/…
– tomorrow: ngày mai.
Xem thêm: Tổng hợp chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh 2023
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiitech
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech