So sánh các số có năm chữ số

So sánh các số có năm chữ số trang 57 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.

Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 57 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H1

Lời giải:

Ta điền như sau:

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 57 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H2

Phần 1. Thực hành

1:  >, <, =

a) 3 792 10 000                                       

   215 1 000                                             

b) 96 321 95 132

59 901 59 703

c) 74 280 74 288                                   

20 306 20 000 + 300 + 6                         

d) 68 015 70 000

40 070 40 000 + 100

Lời giải:

Em áp dụng cách so sánh đã học ở trên:

– Số có ít chữ số hơn thì bé hơn

– Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn.

a) 3 792  <  10 000 (vì 3 792 có ít chữ số hơn)

        215  <  1 000 (vì 215 có ít chữ số hơn)

b) 96 321  >  95 132 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng nghìn 6 > 5)

59 901  >  59 703 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng trăm 9 > 7)

c) 74 280  <  74 288 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng đơn vị 0 < 8)                                     

    20 306  =  20 000 + 300 + 6                       

d) 68 015  <  70 000 (vì cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng chục nghìn 6 < 7)

40 070  <  40 000 + 100 (vì 40 + 100 = 40 100, mà 40 070 < 40 100 do cặp chữ số đầu tiên khác nhau là hàng trăm 0 < 1)

2: Cho bốn số 75 638; 73 856; 76 385; 78 635.

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.

……………………………………………………………………………

b) Viết các số đã cho vào chỗ chấm

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 57 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H3

Lời giải:

a) Các số 75 638; 73 856; 76 385; 78 635 đều có chữ số hàng chục nghìn là 7

Số 75 638 có chữ số hàng nghìn là 5

Số 73 856 có chữ số hàng nghìn là 3

Số 76 385 có chữ số hàng nghìn là 6

Số 78 635 có chữ số hàng nghìn là 8

Do 3 < 5 < 6 < 8 nên ta có: 73 856 < 75 638 < 76 385 < 78 635

Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 78 635; 76 385; 75 638; 73 856

b) Em viết các số đã cho vào chỗ chấm như sau:

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 57 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H4

Phần 2. Luyện tập

1: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm

a) 78 659 < 7…825

b) 27 184 > 27…93

Lời giải:

a) Để số 78 659 < 7… 825 thì chữ số hàng nghìn của số 78 659 phải nhỏ hơn chữ số hàng nghìn của số 7… 825
Ta thấy: 8 < 9
Do đó: 78 659 < 7825

b) Để số 27 184 > 27…93 thì chữ số hàng trăm của số 27 184 phải lớn hơn chữ số hàng trăm của số 27…93
Ta thấy 1 > 0
Do đó 27 184 > 27 093

2: Đúng ghi đ, sai ghi s.

a) An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.

b) Sáng ngay Hùng đã uống được 750 ml nước, Cường đã uống được hơn 1 l nước. Hùng đã uống được ít nước hơn Cường.

c) Bao đậu xanh cân nặng 20 kg 500 g, bao gạo cân nặng 25 kg. Bao đậu xanh cân nặng hơn bao gạo.

Lời giải:

a) Đổi 1 m 24 cm = 124 cm.

Do 124 = 124 nên An và Bình có chiều cao bằng nhau

Vậy An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.

b) Đổi 1 l = 1000 ml

Số 750 là số có 3 chữ số, số 1 000 là số có 4 chữ số

Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1 000 nên 750 < 1 000

Vậy Hùng đã uống ít nước hơn Cường.

c) 20 kg 500 g < 25 kg hay bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạo.

Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạo

3: Làm tròn số đến hàng chục nghìn.

Ví dụ:

Bumbii So sánh các số có năm chữ số trang 57 Vở bài tập toán lớp 3 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo. H5

a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số ……….

b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số ……….

c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số ……….

Lời giải:

– Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn.

– Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn.

Các chữ sỗ phía sau còn lại hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.

Em điền:

a) Làm tròn số 94 162 đến hàng chục nghìn thì được số 94 000.

b) Làm tròn số 69 801 đến hàng chục nghìn thì được số 70 000.

c) Làm tròn số 26 034 đến hàng chục nghìn thì được số 30 000.

Thử thách: Số?

a) 78 309 = 70 000 + 8 000 + ……… + 9               

b) 18 300 = 10 000 + ……… + 300

c) 90 000 + 8 000 + ……… = 98 020                     

d) 40 000 + ……… + 60 = 45 060

Lời giải:

Em phân tích số đã cho thành chục nghìn, nghìn, trăm, chục đơn vị, em điền được như sau:

a) Số 78 309 gồm 7 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm, 9 đơn vị
Do đó: 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9 

b) Số 18 300 gồm 1 chục nghìn, 8 nghìn, 3 trăm
Do đó: 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300

c) Số 98 020 gồm 9 chục nghìn, 8 nghìn, 2 chục
Do đó: 90 000 + 8 000 + 20 = 98 020     

d) Số 45 060 gồm 4 chục nghìn, 5 nghìn, 6 chục
Do đó: 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060
So sánh các số có năm chữ số

Xem bài giải trước: Các số có năm chữ số
Xem bài giải tiếp theo:
Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×