Phép chia trang 18 SGK toán lớp 2 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo.
Thực hành
Dùng để thực hành.
Đề bài 1: Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy cái bánh?
Hướng dẫn giải
Dùng đồ dùng học tập là 10 khối lập phương
Vậy nếu chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn thì mỗi bạn được 2 cái bánh.
Đề bài 2: Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh. Hỏi có mấy bạn được chia bánh?
Hướng dẫn giải
Dùng đồ dùng học tập là 10 khối lập phương
Vậy nếu có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái bánh thì có 5 bạn được chia bánh.
Luyện tập
Đề bài 1: Viết phép nhân, dựa vào phép nhân viết hai phép chia (theo mẫu).
Hướng dẫn giải
Quan sát tranh ở câu a ta thấy có 3 hàng xe, mỗi hàng có 7 xe. Ta tìm được phép tính tìm số xe có tất cả là 7 × 3 = 21. Từ phép nhân đó, ta viết được 2 phép chia tương ứng bằng cách lấy tích chia cho thừa số.
Làm tương tự cho câu b, ta điền như sau:
Đề bài 2: Viết phép chia (theo mẫu).
Mẫu: 7 × 8 = 56
56 : 7 = 8
58 : 8 = 7
a) 9 × 5 = 45 | b) 4 × 10 = 40 | c) 6 × 6 = 36 |
? : ? = ? | ? : ? = ? | ? : ? = ? |
? : ? = ? | ? : ? = ? |
Hướng dẫn giải
Dựa vào phép phép nhân đã cho, ta viết được 2 phép chia tương ứng bằng cách lấy tích chia cho thừa số.
a) 9 × 5 = 45 | b) 4 × 10 = 40 | c) 6 × 6 = 36 |
45 : 9 = 5 | 40 : 4 = 10 | 36 : 6 = 6 |
45 : 5 = 9 | 40 : 10 = 4 |
Đề bài 3: Tìm kết quả của phép chia dựa vào phép nhân (theo mẫu).
Mẫu: 20 : 5 = ?
5 × 4 = 20
20 : 5 = 4
a) 8 : 2 = ? | b) 20 : 2 = ? | c) 35 : 5 = ? |
2 × ? = 8 | 2 × ? = 20 | 5 × ? = 35 |
8 : 2 = ? | 20 : 2 = ? | 35 : 5 = ? |
Hướng dẫn giải
Quan sát mẫu ta thấy để biết 20 chia 5 bằng mấy, ta nhẩm xem 5 nhân mấy bằng 20 (5 × 4 = 20), vậy 20 chia 5 bằng 4.
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
Dựa vào phép nhân, em viết kết quả của phép chia như sau:
a) 8 : 2 = ? | b) 20 : 2 = ? | c) 35 : 5 = ? |
2 × 4 = 8 | 2 × 10 = 20 | 5 × 7 = 35 |
8 : 2 = 4 | 20 : 2 = 10 | 35 : 5 = 7 |
Vui học
Em chỉ đường cho bạn Rùa về đích: đi theo phép tính đúng.
Hướng dẫn giải
Ôn lại các phép tính trong bảng nhân 2, bảng nhân 5 và các phép chia tương ứng với các phép chia trên, từ đó nhận biết được các phép tính đúng và các phép tính sai rồi tìm đường đi đúng cho bạn Rùa.
Bạn Rùa sẽ đi theo đường mũi tên như sau:
Đề bài 4: a) Mỗi đội bóng có 5 cầu thủ. Hỏi 6 đội bóng có bao nhiêu cầu thủ?
b) Xếp đều 30 quả cam vào 5 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có bao nhiêu quả cam?
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
30 : 5 = .?. (quả cam)
Đáp số: .?. quả cam.
Hướng dẫn giải
a) Để tìm số cầu thủ của 6 đội bóng ta lấy số cầu thủ của mỗi đội nhân với 6.
Bài giải
6 đội bóng có số cầu thủ là:
5 × 6 = 30 (quả)
Đáp số: 30 quả.
b) Để tìm số quả cam có trong mỗi đĩa ta lấy số quả cam có tất cả chia cho số đĩa được chia.
Em điền vào chỗ chấm như sau:
Bài giải
Số quả cam mỗi đĩa có là:
30 : 5 = 6 (quả cam)
Đáp số: 6 quả cam.
Đề bài 5: Tìm phép tính phù hợp với bài toán.
Hướng dẫn giải
Đọc kĩ đề bài và tìm phép tính tương ứng như sau:
• Có 2 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Do đó, để tìm số cái bánh có tất cả ta sẽ lấy số cái bánh có trong mỗi hộp nhân với 2, hay phép tính phù hợp là 5 × 2.
• Chia đều 10 cái bánh cho 5 bạn. Do đó, để tìm số cái bánh mỗi bạn được chia ta sẽ lấy số cái bánh có tất cả chia cho số bạn, hay phép tính phù hợp là 10 : 5.
• Có 10 cái bánh, chia cho mỗi bạn 2 cái. Do đó, để tìm số bạn được chia bánh ta lấy số cái bánh có tất cả chia cho số cái bánh mỗi bạn được chia, hay phép tính phù hợp là 10 : 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Xem bài giải trước: Bảng nhân 5
Xem bài giải tiếp theo: Số bị chia – Số chia – Thương
Xem bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!