Các em tiếp tục ôn tập và bổ sung kiến thức cùng Bumbii giải bài tập Ôn tập phép nhân trang 14 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.
Viết số vào chỗ chấm
Lời giải:
Ta điền vào ô trống như sau:
1: Số?
a) 2 × 1 = … 2 × 2 = … 2 × 3 = … 2 × 4 = … 2 × 5 = … | 2 × 6 = … 2 × 7 = … 2 × 8 = … 2 × 9 = … 2 × 10 = … | b) 5 × 1 = … 5 × 2 = … 5 × 3 = … 5 × 4 = … 5 × 5 = … | 5 × 6 = … 5 × 7 = … 5 × 8 = … 5 × 9 = … 5 × 10 = … |
Lời giải:
Em nhẩm lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống:
a) 2 × 1 = 2 2 × 2 = 4 2 × 3 = 6 2 × 4 = 8 2 × 5 = 10 | 2 × 6 = 12 2 × 7 = 14 2 × 8 = 16 2 × 9 = 18 2 × 10 = 20 | b) 5 × 1 = 5 5 × 2 = 10 5 × 3 = 15 5 × 4 = 20 5 × 5 = 25 | 5 × 6 = 30 5 × 7 = 35 5 × 8 = 40 5 × 9 = 45 5 × 10 = 50 |
1: Số?
a) 3 × 5 = 5 × … b) … × 5 = 5 × 8
7 × 2 = … × 7 2 × … = 4 × 2
Lời giải:
a) 3 × 5 = 5 × 3 b) 8 × 5 = 5 × 8
7 × 2 = 2 × 7 2 × 4 = 4 × 2
2: Tính số kẹo có tất cả.
Số? Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng …
Lời giải:
a) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 2 cái kẹo.
Như vậy có tất cả số cái kẹo là:
2 + 2 + 2 + 2 = 8 (cái kẹo)
Hay 2 × 4 = 8 (cái kẹo)
b) Có 4 đĩa kẹo, mỗi đĩa kẹo có 0 cái kẹo.
Như vậy có tất cả số cái kẹo là:
0 + 0 + 0 + 0 = 0 (cái kẹo)
Hay 0 × 4 = 0 (cái kẹo)
Kết luận: Phép nhân có thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.
3: Tính nhẩm.
a) 2 × 3 = … b) 5 × 7 = …
6 × 2 = … 9 × 5 = …
10 × 2 = … 5 × 8 = …
1 × 2 = … 1 × 5 = …
Lời giải:
Em thực hiện lại bảng nhân 2 và bảng nhân 5 để điền số còn thiếu vào ô trống
a) 2 × 3 = 6 b) 5 × 7 = 35
6 × 2 = 2 × 6 = 12 9 × 5 = 5 × 9 = 45
10 × 2 = 2 × 10 = 20 5 × 8 = 40
1 × 2 = 2 1 × 5 = 5
Ôn tập phép nhân
Xem bài giải trước: Tìm số bị trừ, tìm số trừ
Xem bài giải tiếp theo: Ôn tập phép chia
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo Thông tin liên hệ & mạng xã hội: Website: https://bumbii.com/ Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!