Ôn tập các số trong phạm vi 1000 trang 99 SGK toán lớp 2 tập 2 NXB Chân Trời Sáng Tạo.
Đề bài 1: Làm theo mẫu.
Mẫu:
Hướng dẫn giải
Em quan sát hình vẽ rồi xác định số trăm, số chục, số đơn vị.
Từ đó ta viết được các số có ba chữ số tương ứng.
Quan sát hình a, ta thấy:
Hàng trăm có 5 viên tròn màu xanh lá, em điền số 5 ở hàng trăm.
Hàng chục có 2 viên tròn màu xanh hồng, em điền số 2 ở hàng chục.
Hàng đơn vị có 8 viên tròn màu xanh dương, em điền số 8 ở hàng đơn vị.
Khi đó em viết số thành tổng:
528 = 500 + 20 + 8
Thực hiện tương tự cho các hình tiếp theo, em điền vào chỗ chấm như sau:
Đề bài 2: Đọc và viết số.
Hướng dẫn giải
em đọc số và viết số từ hàng trăm, hàng chục rồi đến hàng đơn vị như sau:
Viết số | Đọc số |
108 | Một trăm linh tám |
855 | Tám trăm năm mươi lăm |
510 | Năm trăm mười |
904 | Chín trăm linh tư |
661 | Sáu trăm sáu mươi mốt |
Đọc số | Viết số |
Hai trăm bảy mươi tư | 274 |
Bốn trăm mười lăm | 415 |
Bảy trăm hai mươi chín | 729 |
Ba trăm bốn mươi bảy | 347 |
Một nghìn | 1 000 |
Đề bài 3: Số?
Hướng dẫn giải
Quan sát hình vẽ, em tìm quy luật ghi số trên tia số.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 5 đơn vị.
Ở câu a hai vạch chia cạnh nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.
Đề bài 4: Bốn lớp 2A, 2B, 2C, 2D gấp hạc giấy để trang trí lớp.
Tìm số hạc giấy của mỗi lớp, biết rằng:
– Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số.
– Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con.
– Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110.
– Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110.
Hướng dẫn giải
– Số hạc giấy của lớp 2A là số tròn chục lớn nhất có hai chữ số, tức là số 90.
– Số hạc giấy của lớp 2B nhiều hơn lớp 2A là 5 con: 90 + 5 = 95.
Vậy số hạc giấy của lớp 2B là 95.
– Số hạc giấy của lớp 2C là số liền trước của 110, tức là số 109.
– Số hạc giấy của lớp 2D là số liền sau của 110, tức là số 111.
Đề bài 5: >, <, =
497 … 502 | 685 … 680 | 378 … 300 + 70 + 8 |
824 … 828 | 781 … 399 | 137 … 300 + 10 + 7 |
921 … 912 | 254 … 263 | 564 … 500 + 64 |
Hướng dẫn giải
Em so sánh các số ở hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Nếu mỗi vế có các phép tính, em thực hiện phép tính rồi so sánh.
497 < 502 | 685 > 680 | 378 = 300 + 70 + 8 |
824 < 828 | 781 > 399 | 137 < 300 + 10 + 7 |
921 > 912 | 254 < 263 | 564 = 500 + 64 |
Đề bài 6: Đổi chỗ hai hình để các số được sắp xếp theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Hướng dẫn giải
Em so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
a) Ta có 614 > 594 > 575 > 570
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 575 và hộp ghi số 614 với nhau.
b) Ta có 369 < 407 < 417 < 419
Vậy ta đổi chỗ hộp ghi số 419 và hộp ghi số 407 với nhau.
Đề bài 7: Ước lượng.
Ước lượng: Có ? quả dâu
Hướng dẫn giải
Em quan sát thấy:
Mỗi nhóm có khoảng 10 quả dâu, có 11 nhóm như vậy.
Em đếm theo chục ví dụ 10, 20, 30 ….
Từ đó ước lượng có khoảng 110 quả dâu.
Xem bài giải trước: Em làm được những gì? trang 96
Xem bài giải tiếp theo: Ôn tập phép cộng và phép trừ
Xem bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!