Ôn tập các phép tính trang 92 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau.
1: Viết vào chỗ chấm: tổng hay hiệu.
Lời giải:
Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau:
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng.
b) Biết số cúc áo cả hai màu xánh, xám và biết số cúc áo màu xanh. Để tìm số cúc áo màu màu, ta tính hiệu.
b) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu xám, ta tính hiệu.
2: Viết vào chỗ chấm tích hay thương.
Lời giải:
Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau:
a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta nên tính tích.
b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.
b) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được chia, ta tính thương.
3: Số?
a)
Số học sinh khối lớp 2 | 245 |
Số học sinh khối lớp 3 | 280 |
Số học sinh cả hai khối | ….. |
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 | ….. |
b)
Số học sinh của lớp | 34 |
Số học sinh ở 1 bàn | 2 |
Số học sinh ở 8 bàn | ….. |
Số học sinh ở 17 bàn | ….. |
Lời giải:
a) Để tìm số học sinh cả hai khối, ta tính cộng: 245 + 280 = 525 (học sinh)
Để tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3, ta tính hiệu: 280 – 245 = 35 (học sinh)
Ta điền vào bảng như sau:
Số học sinh khối lớp 2 | 245 |
Số học sinh khối lớp 3 | 280 |
Số học sinh cả hai khối | 525 |
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 | 35 |
b) Để tìm số học sinh ở 8 bàn, ta tính tích: 2 × 8 = 16 (học sinh)
Để tìm số học sinh ở 17 bàn, ta tính tích: 2 × 17 = 34 (học sinh)
Ta điền vào bảng như sau:
Số học sinh của lớp | 34 |
Số học sinh ở 1 bàn | 2 |
Số học sinh ở 8 bàn | 16 |
Số học sinh ở 17 bàn | 34 |
4: Số?
a) Số bé gấp lên …. lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi …. lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp …. lần số bé.
Lời giải:
Quan sát sơ đồ để điền số thích hợp.
Số bé: 1 phần
Số lớn: 5 phần
a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp 5 lần số bé.
5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2
B. 10 và 2
C. 12 và 4
Lời giải:
Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
Muốn biết số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, ta lấy số lớn trừ cho số bé.
A. 6 : 2 = 3; 6 – 2 = 4.
B. 10 : 2 = 5; 10 – 2 = 8.
C. 12 : 4 = 3; 12 – 4 = 8.
Vậy số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị. Số lớn và số bé lần lượt là: 12 và 4.
Em khoanh vào C.
6: Tính nhẩm.
a) 20 + 530 = ………. b) 690 – 70 = ……..
c) 90 × 6 = ……… d) 270 : 3 = ……..
Lời giải:
Đây là các số tròn chục nên để tính nhẩm em cộng, trừ, nhân, chia chục:
2 chục + 53 chục = 55 chục hay 20 + 530 = 550.
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
a) 20 + 530 = 550 b) 690 – 70 = 620
c) 90 × 6 = 540 d) 270 : 3 = 90
7: Đặt tính rồi tính.
a) 172 x 4
b) 785 : 8
Lời giải:
Em đặt tính. Sau đó thực hiện tính:
a) Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm:
b) Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải:
8: Số?
a) 610 + ……… = 970
b) 4 × ……… = 80
c) ……. : 3 = 70
Lời giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
970 – 610 = 360
b) Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
80 : 4 = 20
c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
70 × 3 = 210
Vậy ta điền số như sau:
a) 610 + 360 = 970
b) 4 × 20 = 80
c) 210 : 3 = 70
9: Tính giá trị biểu thức.
a) 493 – 328 + 244
b) 210 : 6 x 5
c) 36 + 513 : 9
d) 2 x (311 – 60)
Lời giải:
Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia em thực hiện từ trái sang phải.
Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia em thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Nếu biểu thức có dấu ngoặc em thực hiện tính trong ngoặc trước.
a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244
= 409
b) 210 : 6 × 5 = 35 × 5
= 175
c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57
= 93
d) 2 × (311 – 60) = 2 × 251
10: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Một số khi nhân với 1 bằng:
A. 1
B. 0
C. chính số đó
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:
A. 1
B. 0
C. chính số đó
c) Giá trị của biểu thức 3 × (27 – 27) là:
A. 1
B. 0
C. 54
d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:
A. 17 cái bàn
B. 18 cái bàn
C. 35 cái bàn
Lời giải:
a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.
Chọn đáp án C.
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng 0.
Chọn đáp án B.
c) Tính giá trị biểu thức, ta được:
3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0
Chọn đáp án B.
d) Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2 = 17 (dư 1)
Chọn đáp án B.
11: Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Trước hết, ta cần tính số túi quà bằng cách thực hiện phép chia lấy số sách sẽ tặng chia số quyển sách trong mỗi túi.
Sau đó để tính số quyển vở cần chuẩn bị ta thực hiện phép nhân lấy số quyển vở trong mỗi túi quà nhân với số túi quà.
Bài giải
Số túi quà cần chuẩn bị là:
52 : 2 = 26 (túi quà)
Số quyển vở cần chuẩn bị là:
26 × 5 = 130 (quyển)
Đáp số: 130 quyển
Ôn tập các phép tính Ôn tập các phép tính
Xem bài giải trước: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000
Xem bài giải tiếp theo: Ôn tập hình học và đo lường
Xem các bài giải khác: https://bumbii.com/giai-bai-tap-toan-lop-3-nxb-chan-troi-sang-tao/
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!