Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) trang 53 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau:
Viết vào chỗ chấm.
Bài giải:
PHẦN 1. THỰC HÀNH
1: Đặt tính rồi tính.
a, 43 x 4
14 x 5
b, 241 x 4
101 x 5
Bài giải:
a)
b)
PHẦN 2. LUYỆN TẬP
1: Số? (Mỗi rổ có 12 quả xoài)
Số rổ | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số quả trong các rổ | 12 | 24 | … | … |
Bài giải:
Em thực hiện phép nhân:
3 x 12 = 36
4 x 12 = 48
Em điền như sau:
Số rổ | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số quả trong các rổ | 12 | 24 | 36 | 48 |
2: Nối giá trị với biểu thức phù hợp.
Bài giải:
Em thực hiện phép nhân để được kết quả phép tính và nối như sau:
3: Tính giá trị của biểu thức.
a, 113 x 5 – 562
b, 2 : (99 – 97)
c, 82 – 27 – 53
d, 82 – 27 x 3
Bài giải:
a, 113 x 5 – 562
= 565 – 562
= 3
b, 2 : ( 99 – 97 )
= 2 : 2
= 1
c, 82 – 27 – 53
= 55 – 53
= 2
d, 82 – 27 x 3
= 82 – 81
= 1
Thử thách: Đọc nội dung trong SGK rồi khoanh vào biểu thức em chọn.
A. 12 x 5
B. (12 – 3) x 5
C. 12 x 5 – 3
Bải giải:
Nội dung sách giáo khoa như sau:
Em thấy trên vỏ hộp ghi bút chì màu 12 màu, tức là mỗi hộp có 12 bút.
Số bút có trong 5 hộp đủ là
12 x 5 = 60 (bút chì)
Vì 4 hộp còn đủ và 1 hộp thiếu ba cái bút nên số bút có trong 5 hộp là
60 – 3 = 57 (bút)
Biểu thức chỉ cách tính số bút chì trong 5 hộp là đáp án C. 12 x 5 – 3
Xem bài giải trước: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000
Xem bài giải tiếp theo: Phép chia hết và phép chia có dư
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo Thông tin liên hệ & mạng xã hội: Website: https://bumbii.com/ Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!