EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ?

Em làm được những gì? trang 70 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau:

1: a) Hoàn thiện bảng nhân sau:

b) Cách sử dụng bảng nhân.

Sử dụng bảng để tính.

3 x 9 = …
7 x 8 = …
9 x 9 = …
36 : 4 = …
48 : 6 = …
100 : 10 = …

Lời giải:

Em dựa vào các bảng nhân đã học điền vào bảng như sau:

x12345678910
112345678910
22468101214161820
336912151821242730
4481216202428323640
55101520253035404550
66121824303642485460
77142128354249566370
88162432404856647280
99182736455463728190
10102030405060708090100

b)Em xem cách sử dụng bảng nhân để tính và điền vào chỗ chấm như sau:

3 x 9 = 18
7 x 8 = 56
9 x 9 = 81
36 : 4 = 9
48 : 6 =8
100 : 10 = 10

2: Số?

Khối lượng gạo trong mỗi bao12 kg10 kg… kg6 kg
Số bao gạo5 bao10 bao8 bao… bao
Khối lượng gạo ở tất cả các bao60 kg… kg96 kg90 kg

Lời giải:

Em áp dụng cách tìm tích, tìm số hạng của phép nhân, thực hiện các phép tính sau:

10 x 10 = 100

96 : 8 = 12

90 : 6 = 15

Em điền được như sau:

Khối lượng gạo trong mỗi bao12 kg10 kg12 kg6 kg
Số bao gạo5 bao10 bao8 bao15 bao
Khối lượng gạo ở tất cả các bao60 kg100 kg96 kg90 kg

3: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.

a) Kết quả của phép nhân 141 x 7 là:

A. 787

B. 887

C. 987

b) Kết quả của phép chia 98 : 8 là:

A. 11 (dư 2)

B. 12 (dư 2)

C. 13

c)

Số phần được tô màu của hình D viết là:

A. \(\displaystyle\frac{1}{3}\)

B. \(\displaystyle\frac{1}{5}\)

C. \(\displaystyle\frac{1}{6}\)

d) Quan sát các hình sau.

Số ngôi sao của hình thứ mười là:

A. 16

B. 20

C. 40

Lời giải:

a) Em khoanh vào đáp án C. 987.

Vì 141 x 7 = 987

b) Em khoanh vào đáp án B. 12 ( dư 2).

Vì 98 : 8 = 12 (dư 2)

c) Em khoanh vào đáp án B. \(\displaystyle\frac{1}{5}\)

Vì hình D được chia thành 5 phần bằng nhau và 1 phần được tô màu.

d) Quan sát hình em thấy:

Hình thứ nhất có 4 ngôi sao.

Hình thứ hai có 4 x 2 = 8 ngôi sao.

Hình thứ 3 có 4 x 3 = 12 ngôi sao.

Vậy hình thứ 10 sẽ có 4 x 10 = 40 ngôi sao.

Em khoanh vào đáp án C. 40.

4: Số?

Chiều dài cơ thể voọc chà vá chân nâu được tính từ đỉnh đầu đến chót đuôi. Voọc chà vá chân nâu thường có chiều dài cơ thể gấp 2 lần chiều dài đuôi của chúng. Nếu một con Voọc chà vá chân nâu có đuôi dài 30 cm thì cơ thể con voọc đó dài khoảng … cm.

Lời giải:

Vì chiều dài cơ thể gấp 2 lần chiều dài đuôi nên em thực hiện phép nhân: 30 x 2 = 60.

Em điền số 60 vào chỗ chấm.

5: Chuyển đổi đơn vị (theo mẫu).

Số?

a) 1 cm 7 mm = … mm

3 cm 2 mm = … mm

8 cm 6 mm = … mm

b) 1 m 4 cm= … cm

5 m 2 cm= … cm

7 m 9 cm= … cm

Lời giải:

a) 1 cm = 10 mm

10 mm + 7 mm = 17 mm. Vậy:

1 cm 7 mm = 17 mm

Tương tự em điền vào các chỗ chấm còn lại như sau:

3 cm 2 mm = 32 mm

8 cm 6 mm = 86 mm

b) 1 m = 100 cm

100 cm + 4 cm = 104 cm. Vậy:

1 m 4 cm= 104 cm

Tương tự em điền vào các chỗ chấm còn lại như sau:

5 m 2 cm= 502 cm

7 m 9 cm= 709 cm

Vui học

Viết vào chỗ chấm: dài hơn, ngắn hơn hay dài bằng.

Mỗi chú kiến nâu dài 6 mm.

Con sâu dài 2 cm 5 mm.

4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì … con sâu.

Lời giải:

Ta đổi: Con sâu dài 2 cm 5 mm = 25 mm.

4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc dài: 4 x 6 = 24 mm.

Vậy ta điền vào chỗ chấm:

4 chú kiến nâu xếp nối đuôi thành một hàng dọc thì ngắn hơn con sâu.

Em làm được những gì?

Xem bài giải trước: Bảng chia 9
Xem bài giải tiếp theo:
Xem đồng hồ

Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo 
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
                               CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x