Đề ôn thi học kì 1 toán lớp 3 – Đề số 6

Bumbii xin gửi đến giáo viên, phụ huynh và các em học sinh bộ đề ôn thi học kì 1 toán lớp 3. Giáo viên, phụ huynh có thể tải file đề ôn thi này ở link cuối bài viết.

Câu 1:

a) Số liền sau của số 319 là:
A. 218                 
B. 320                 
C. 300                 
D. 200

b) Trong các số 534; 432; 643; 423 số nào lớn nhất?
A. 432                 
B. 534                 
C. 643                 
D.423

Đáp án

a) Số liền sau của số 319 là:             
B. 320

b) Trong các số 534; 432; 643; 423 số lớn nhất là:        
C. 643

Câu 2:

a. 6 kg = …….. g
A. 6000               
B. 600                 
C. 60                    
D. 6

b. 40 mm = …….. cm
A. 40                    
B. 400                  
C. 4000               
D. 4

Đáp án

a. 6 kg = 6 000 g
Em chọn B

b. 40 mm = 4 cm
Em chọn D.

Câu 3: Năm nay con 7 tuổi, tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?

A. 35 tuổi            
B. 48 tuổi             
C. 42 tuổi             
D. 36 tuổi

Đáp án

Tuổi bố là: 7 x 6 = 42
Em chọn C.

Câu 4: Biết M là trung điểm của đoạn thẳng AB theo hình vẽ dưới đây thì độ dài đoạn AM bằng:

Bumbii Đề ôn thi học kì 1 toán lớp 3 – Đề số 6

A. 7 cm                 
B. 8 cm                  
C. 9 cm                 
D. 10 cm

Đáp án

Ta có AM = MB = 8 cm.
Em chọn B.

Câu 5: Hình dưới đây đã khoanh tròn vào một phần mấy số quả cam?

Bumbii Đề ôn thi học kì 1 toán lớp 3 – Đề số 6

A. \(\displaystyle\frac{1}{4}\)

B. \(\displaystyle\frac{1}{3}\)

C. \(\displaystyle\frac{1}{2}\)

D. \(\displaystyle\frac{3}{4}\)     

Đáp án

Hình trên đã khoanh tròn vào một phần bốn số quả cam.
Em chọn A.

Câu 6: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:  

Hình bên có mấy góc vuông?

Bumbii Đề ôn thi học kì 1 toán lớp 3 – Đề số 6

A. 4                     
C. 5                     
B. 3                       
D. 2

Đáp án

Hình bên có 5 góc vuông.
Em chọn C.

Câu 7: Tính giá trị biểu thức:

  1. 208 – 18 × 4         
  2. (126 + 72) : 3

Đáp án

a. 208 – 18 × 4
= 208 – 72
=136

b. (126 + 72) : 3
= 198 : 3
= 66

Câu 8: Đặt tính rồi tính:

a)  564 + 139        
b) 857 – 349            
c)  157 × 4                       
d)  450 : 6

 Đáp án

a)

\[ \begin{array}{rr} &564 \\ + & \\ &139\\ \hline &703\\ \end{array} \]

b)

\[ \begin{array}{rr} &857 \\ – & \\ &349\\ \hline &508\\ \end{array} \]

c)

\[ \begin{array}{rr} &157 \\ \times& \\ &4\\ \hline &628\\ \end{array} \]

d)

Câu 9: Minh có 38 viên bi. Số viên bi của Bình gấp 3 lần số viên bi của Minh. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?

Đáp án

Bài giải
Số viên bi của Bình là:
38 x 3 = 104 (viên)
Số viên bi của cả hai bạn là:
38 + 104 = 142 (viên)
Đáp số: 142 viên bi

Câu 10: Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 5 thì được thương là 7 và dư là 3.

Đáp án

Ta có: 5 x 7 + 3 = 35 + 3 = 38
Vậy số cần tìm là 38.

Tải file đề ôn thi: Đề ôn thi học kì 1 toán lớp 3 – Đề số 6
Xem thêm: Đề thi toán lớp 3

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Cũ nhất
Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x
×