Chương \(3\) – Bài \(3\): Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác trang \(60\) vở bài tập toán lớp \(7\) tập \(1\) NXB Chân Trời Sáng Tạo.
\(1.\) Hãy điền vào chỗ chấm để mô tả hình bên:
– Hình ABC.MNP (Hình \(5\)) là hình ………..
– Các đỉnh là: ………………………………………..
– Các mặt bên là: …………………………………..
– Các cạnh bên là: …………………………………
– Hai mặt đáy là mặt ……. và mặt ……………
– Độ dài cạnh AM được gọi là ………………. của hình lăng trụ.
Giải
– Hình ABC.MNP (Hình \(5\)) là hình lăng trụ đứng tam giác.
– Các đỉnh là: A, B, C, M, N, P.
– Các mặt bên là: ABNM, ACPM, BCPN.
– Các cạnh bên là: AM, BN, CP.
– Hai mặt đáy là mặt ABC và mặt MNP.
– Độ dài cạnh AM được gọi là chiều cao của hình lăng trụ.
\(\)
\(2.\) Cho hình lăng trụ đứng tứ giác như Hình 6.
a) Chỉ rõ hai mặt đáy và các mặt bên của hình lăng trụ.
b) Gọi tên các cạnh bên của hình lăng trụ.
c) Chiều cao của hình lăng trụ bằng độ dài đoạn thẳng nào?
Giải
a) Lăng trụ đứng tứ giác có hai mặt đáy là hình tứ giác và các mặt bên là hình chữ nhật.
Hai mặt đáy: BCGF, ADHE.
Bốn mặt bên: ABFE, EFGH, CDHG, ABCD.
b) Các cạnh bên: AB, CD, HG, EF.
c) Chiều cao hình lăng trụ bằng chiều cao của các cạnh bên.
\(\)
\(3.\) Tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác có các cạnh đáy là \(2,7\) cm, \(1,5\) cm, \(2\) cm và chiều cao \(3\) cm.
Giải
– Vẽ \(3\) hình chữ nhật và \(2\) tam giác với kích thước như Hình \(1.\)
– Gấp theo các đường nét đứt ta được hình phải tạo lập.
\(\)
\(4.\) Tạo lập hình lăng trục đứng tứ giác có các số đo như Hình \(7.\)
a) Cho biết chiều cao của hình lăng trụ.
b) Tạo lập hình lăng trụ.
Giải
a) Hình lăng trụ đứng tứ giác có các mặt bên là hình chữ nhật có kích thước là \(5\) cm, \(7\) cm và đáy là hình thang vuông có kích thước là \(5\) cm, \(8\) cm và \(4\) cm.
Chiều cao của hình lăng trụ là \(7\) cm.
b) Trên tấm bìa vẽ \(2\) hình thang và \(4\) hình chữ nhật như Hình \(2\), rồi gấp theo các nét đứt ta được hình cần tạo lập.
\(\)
\(5.\) Cho hình lăng trụ đứng tam giác như Hình \(8.\)
a) Chiều cao của hình lăng trụ là bao nhiêu?
b) Hãy tạo lập hình lăng trụ đứng tam giác này.
Giải
a) Hình lăng trụ đứng tam giác có các mặt bên là hình chữ nhật và hai đáy là hình tam giác.
Chiều cao của hình lăng trụ là \(70\) cm.
b) – Trên tấm bìa vẽ hình chữ nhật và hai hình tam giác vuông như Hình \(3\).
– Gấp theo đường nét đứt ta được hình lăng trụ đứng tam giác.
\(\)
\(6.\) Hãy chỉ ra cách cắt một chiếc hộp hình chữ nhật thành hai hình lăng trụ đứng có đáy là hình thang.
Giải
– Trên đoạn DH và CG, lấy hai điểm M, N, sao cho MN không vuông góc với CG (như Hình \(4\)).
– Kẻ đoạn thẳng NP vuông góc với CG, và MQ vuông góc với DH.
– Cắt theo các cạnh MN, NP, PQ, QM, ta được \(2\) hình lăng trụ đứng thỏa mãn yêu cầu đề bài.
\(\)
Xem bài giải trước: Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Xem bài giải tiếp theo: Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác
Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech