Chương 2 – Bài 3: Làm tròn số và ước lượng kết quả

Chương \(2\) – Bài \(3\): Làm tròn số và ước lượng kết quả trang \(44\) vở bài tập toán lớp \(7\) tập \(1\) NXB Chân Trời Sáng Tạo.

\(1.\) Làm tròn các số đến hàng chục: \(-100\sqrt{3}; \ 50\pi.\)

Giải

\(-100\sqrt{3} = -173,205…\)

Chữ số hàng làm tròn là \(7\), chữ số sau hàng làm tròn là \(3 < 5\) nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số \(0\), còn lại các chữ số hàng thập phân bỏ đi

Vậy \(-100\sqrt{3} = -173,205…\approx -170;\)

\(50\pi = 157,-79…\)

Chữ số hàng làm tròn là \(5\), chữ số sau hàng làm tròn là \(7 > 5\) nên ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số \(0\), còn lại các chữ số hàng thập phân bỏ đi

Vậy \(50\pi = 157,-79…\approx 160.\)

\(\)

\(2.\) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm \(34,(59); \sqrt{5}.\)

Giải

\(34,(59) = 34,5959…\)

Chữ số hàng làm tròn là \(9\), chữ số sau hàng làm tròn là \(5 = 5\) nên ta cộng \(1\) đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi

\(34,5959… \approx 24,60;\)

\(\sqrt{5}=2,2360\)

Chữ số hàng làm tròn là \(3\), chữ số sau hàng làm tròn là \(6 > 5\) nên ta cộng \(1\) đơn vị vào chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi

\(\sqrt{5}=2,2360 \approx 2,24\)

\(\)

\(3.\) a) Cho biết \(x = \sqrt{11} = 3,166247…\) Hãy làm tròn x đến hàng phần nghìn.

b) Hãy làm tròn số \(y = 1 435 642,9\) đến hàng chục.

Giải

a) Chữ số hàng làm tròn là \(6\), chữ số sau hàng làm tròn là \(2 < 5\) nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số hàng thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi.

\(x = \sqrt{11} = 3,166247… ≈ 3,166.\)

b) Chữ số hàng làm tròn là \(4\), chữ số sau hàng làm tròn là \(2 < 5\) nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, chữ số hàng đơn vị thay bằng số \(0\), các chữ số hàng thập phân bỏ đi.

\(y = 1 435 642,9 ≈ 1 435 640.\)

\(\)

\(4.\) a) Hãy làm tròn a = \(\sqrt{99} = 39,9487…\) với số chính xác là d = \(0,06.\)

b) Hãy làm tròn số b = \(7 891 233\) với độ chính xác d = \(50.\)

Giải

a) Độ chính xác là d = \(0,06\) là số phần trăm nên ta quy tròn đến hàng phần mười.

Chữ số hàng làm tròn là \(9,\) chữ số sau hàng làm tròn là \(4 < 5\) nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn bỏ đi, ta được:

a = \(\sqrt{99} = 39,9487… \approx 39,9\)

b) Độ chính xác là d = \(50\) thì số chục ta quy tròn b đến hàng trăm.

Chữ số hàng làm tròn là \(2,\) chữ số sau hàng làm tròn là \(3 < 5\) nên ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số 0, ta được:

b = \(7 891 233 ≈ 7 891 200.\)

\(\)

\(5.\) Dùng máy tính cầm tay để tính rồi làm tròn các số sau đến hàng phần nghìn: \(-44,\sqrt{2}; \ \pi\sqrt{10}; \ \sqrt{8}; -\sqrt{2}.\)

Giải

Ta có: \(-44\sqrt{2} = -62,22539674\)

Chữ số hàng làm tròn là \(5\), chữ số sau hàng làm tròn là \(3 < 5\). Giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi

\(-44\sqrt{2} = -62,22539674 \approx -62,225.\)

Ta có: \(\pi\sqrt{10} = 9,934588266\)

Chữ số hàng làm tròn là \(4\), chữ số sau hàng làm tròn là \(5 = 5\). Ta cộng vào chữ số hàng làm tròn 1 đơn vị, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi

\(\pi\sqrt{10} = 9,934588266 \approx 9,935.\)

Ta có: \(\sqrt{8} = 2,828427125\)

Chữ số hàng làm tròn là \(8\), chữ số sau hàng làm tròn là \(4 < 5\). Giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi

\(\sqrt{8} = 2,828427125 \approx 2,828.\)

Ta có: \(-\sqrt{2} = -1,414213562\)

Chữ số hàng làm tròn là \(4\), chữ số sau hàng làm tròn là \(2 < 5\). Giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số thập phân sau hàng làm tròn bỏ đi

\(-\sqrt{2} = -1,414213562 \approx -1,414.\)

\(\)

\(6.\) Dân số của Nhật Bản tính đến ngày \(18/07/2021\) là \(126 028 965\) người (nguồn: https://danso.org/nhat-banl). Hãy làm tròn số này đến hàng nghìn.

Giải

Chữ số hàng làm tròn là \(8\), chữ số sau hàng làm tròn là \(9 > 5\). Ta cộng \(1\) đơn vị chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số \(0\) ta được:

\(126 028 965 \approx 126 029 000.\)

Vậy \(126 028 965 \approx 126 029 000.\)

\(\)

\(7.\) Cho biết \(1\) inch = \(2,54\) cm. Tính độ dài đường chéo màn hình \(65\) inch theo đơn vị cm và làm tròn đến hàng đơn vị.

Giải

Ta có \(65\) inch = \(165,1\) cm.

Chữ số hàng làm tròn là \(5,\) chữ số sau hàng làm tròn là \(1 < 5\). Ta giữ nguyên chữ số hàng làm tròn, các chữ số sau hàng làm tròn thay bằng số \(0\) ta được:

\(165,1 ≈ 165.\)

Vậy độ dài đường chéo màn hình \(65\) inch theo đơn vị cm và làm tròn đến hàng đơn vị là \(165\) cm.

\(\)

\(8.\) Tính chu vi và diện tích một hình tròn có bán kính \(55,24\) cm rồi làm tròn đến hàng phần trăm.

Giải

Chu vi hình tròn đã cho là:

\(2.\pi.R = 2.\pi.55,24 = 347,0831564 \approx 347,08\) (cm).

Diện tích hình tròn đã cho là:

\(\pi.R^2 = \pi.55,242 = 9586,436779 \approx 9586,44\) (cm\(^2\)).

Vậy chu vi và diện tích một hình tròn có bán kính \(55,24\) cm rồi làm tròn đến hàng phần trăm lần lượt là \(347,08\) cm\(^2\) và \(9586,44\) cm\(^2\).

\(\)

Xem bài giải trước: Bài 2: Số thực. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Xem bài giải tiếp theo: Bài tập cuối chương 2

Xem thêm các bài giải khác tại: Giải Bài tập Toán Lớp 7 – NXB Chân Trời Sáng Tạo

Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Cùng chia sẻ bình luận của bạn nào!x