Mời các em cùng Bumbii tham khảo hướng dẫn giải các bài tập bài 14 thuật toán tìm kiếm tuần tự trang 49 sách bài tập tin học lớp 7, NXB Kết nối tri thức với cuộc sống
CHỦ ĐỀ 5. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH. BÀI 14. THUẬT TOÁN TÌM KIẾM TUẦN TỰ
Câu 14.1
Thuật toán tìm kiếm tuần tự yêu cầu danh sách cần tìm phải được sắp xếp.
A. Đúng.
B. Sai.
Đáp án: B.
Thuật toán thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách và không cần phải sắp xếp danh sách đó theo trình tự.
Câu 14.2
Điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm tuần tự không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách?
A. Tiếp tục tìm kiếm và không bao giờ kết thúc.
B. Thông báo “Tìm thấy”.
C. Thông báo “Tìm thấy” và kết thúc.
D. Thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.
Đáp án: D.
Thuật toán thực hiện tìm lần lượt từ đầu đến cuối danh sách, chừng nào chưa tìm thấy và chưa tìm hết thì còn tìm tiếp. Và khi tìm kiếm đến cuối danh sách mà không tìm thấy giá trị cần tìm thì thông báo “Không tìm thấy” và kết thúc.
Câu 14.3
Chọn câu diễn đạt đúng hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự.
A. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
B. Tìm trên danh sách đã sắp xếp, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
C. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ giữa danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
D. Tìm trên danh sách bất kì, bắt đầu từ đầu danh sách, chừng nào chưa tìm thấy hoặc chưa tìm hết thì còn tìm tiếp.
Đáp án: D.
Câu 14.4
Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiêu bước để tìm thấy số 7 trong danh sách [1, 4, 8, 7, 10, 28]?
A.2. B. 3. C. 4. D. 5.
Đáp án: C.
Danh sách cần tìm kiếm là dãy số: 1, 4, 8, 7, 10, 28
Vị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Phần tử | 1 | 4 | 8 | 7 | 10 | 28 |
Các bước thực hiện: Tìm số 7 trong danh sách.
Bước | Số | Có tìm thấy số 7 không? | Có đúng là đã hết danh sách không? |
1 | 1 | Sai | Sai |
2 | 4 | Sai | Sai |
3 | 8 | Sai | Sai |
4 | 7 | Đúng |
Ở bước 4, ta đã tìm thấy số 7 trong danh sách -> Trả lời “Đã tìm thấy số 7”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 4 và thuật toán kết thúc.
Câu 14.5
Thuật toán tìm kiếm tuần tự cần bao nhiêu bước để tìm thấy số 25 trong danh sách [3, 5, 12, 7, 11, 25]?
A.5. B. 6. C. 7. D. 8.
Đáp án: B.
Danh sách cần tìm kiếm là dãy số: 3, 5, 12, 7, 11, 25
Vị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Phần tử | 3 | 5 | 12 | 7 | 11 | 25 |
Các bước thực hiện: Tìm số 25 trong danh sách.
Bước | Số | Có tìm thấy số 7 không? | Có đúng là đã hết danh sách không? |
1 | 3 | Sai | Sai |
2 | 5 | Sai | Sai |
3 | 12 | Sai | Sai |
4 | 7 | Sai | Sai |
5 | 11 | Sai | Sai |
6 | 25 | Đúng |
Ở bước 6, ta đã tìm thấy số 25 trong danh sách -> Trả lời “Đã tìm thấy số 25”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 và thuật toán kết thúc.
Câu 14.6
Thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm số 10 trong danh sách [2, 6, 8, 4, 10, 12]. Đầu ra của thuật toán là?
A. Thông báo “Không tìm thấy”.
B. Thông báo “Tìm thấy”.
C. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 5 của danh sách.
D. Thông báo “Tìm thấy”, giá trị cần tìm tại vị trí thứ 6 của danh sách.
Đáp án: C.
Câu 14.7
Em hãy ghép mỗi nội dung ở cột A với những nội dung phù hợp ở cột
Đáp án: 1 – a; 1 – c; 2 – b; 2 – d.
Câu 14.8
Em hãy điền các từ/cụm từ: đã hết, “Không tìm thấy”, bằng, vị trí đầu tiên, “Tìm thấy” vào chỗ chấm (…) được đánh số trong các câu sau để được mô tả chính xác về thuật toán tìm kiếm tuần tự.
Bước 1. Xét phần tử …………(1)……………… danh:sách.
Bước 2. Nếu giá trị của phần tử ở vị trí đang xét …………(2)……………… giá trị cần tìm thì chuyển sang Bước 4, nếu không thì chuyển đến vị trí tiếp theo.
Bước 3. Kiểm tra đã hết danh sách chưa. Nếu …………(3)……………… danh sách thì chuyển sang Bước 5, nếu chưa thì lặp lại từ Bước 2.
Bước 4. Trả lời …………(4)……………… và chỉ ra vị trí phần tử tìm được; Kết thúc.
Bước 5. Trả lời …………(5)………………; Kết thúc.
Đáp án: (1) – vị trí đầu tiên; (2) – bằng; (3) – đã hết; (4) – “Tìm thấy”; (5) – “Không tìm thấy”.
Câu 14.9
TT | Họ tên | Ngày sinh |
1 | Nguyễn Châu Anh | 14/12/2010 |
2 | Nguyễn Phương Chi | 09/02/2010 |
3 | Hà Minh Đức | 05/01/2010 |
4 | Văn Minh Hằng | 26/10/2010 |
5 | Lê Đức Huy | 18/01/2010 |
Em hãy tạo bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm học sinh đầu tiên sinh vào tháng Một.
Đáp án:
Lập bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự tương tự Hình 14.2 trong Hoạt động 1 của SGK.
Các bước tìm học sinh đầu tiên sinh vào tháng Một.
Lần lặp | Ngày sinh | Có đúng học sinh đầu tiên sinh tháng 1 không? | Có đúng là đã hết danh sách không? |
1 | 14/12/2010 | Sai | Sai |
2 | 09/02/2010 | Sai | Sai |
3 | 05/01/2010 | Đúng |
Ở lần lặp 3, đã tìm thấy học sinh sinh tháng 1 -> Trả lời “Tìm thấy”, chỉ ra tên học sinh đầu tiên sinh vào tháng Một; Kết thúc thuật toán.
Câu 14.10
Thực hành: Em hãy tìm kiếm thông tin trên Internet để lập bảng danh sách khoảng 10 mặt hàng và đơn giá của mỗi mặt hàng. Sau đó thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm kiếm một mặt hàng mà em thích nhất và cho biết đơn giá của mặt hàng đó.
Đáp án: Hướng dẫn:
- Bước 1: Tìm kiếm thông tin trên Internet, lập bảng danh sách khoảng 10 mặt hàng và đơn giá của mỗi mặt hàng.
- Bước 2: Chỉ ra tên một mặt hàng mà em thích nhất.
- Bước 3: Lập bảng liệt kê các bước thực hiện thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm tên mặt hàng mà em thích nhất trong danh sách ở Bước 1.
__________***__________
Xem các bài giải khác tại link https://bumbii.com/giai-sach-bai-tap-tin-hoc-lop-6-nxb-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song/
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Không bao giờ từ bỏ hy vọng. Cố gắng mỗi ngày.