Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số trang 75 Vở bài tập toán lớp 3 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo. Các em cùng Bumbii giải các bài tập sau:
Viết vào chỗ chấm.
Lời giải:
PHẦN 1. THỰC HÀNH
1: Đặt tính rồi tính.
a) 632 : 7
407 : 8
b) 840 : 6
720 : 4
Lời giải:
a)
632 : 7 = 90 (dư 2)
407 : 8 = 50 (dư 7)
b)
840 : 6 = 140
720 : 4 = 180
2: Tính (theo mẫu).
Lời giải:
a)
816 : 8 = 102
b)
620 : 6 = 103 (dư 2)
PHẦN 2. LUYỆN TẬP
1: Tính nhẩm.
a) 210 : 7 = …
100 x 9 = …
b) 540 : 9= …
800 x 0 = …
c) 360 : 6 = …
480 : 8 = …
Lời giải:
a) 210 : 7 = 30
100 x 9 = 900
b) 540 : 9 = 60
800 x 0 = 0
c) 360 : 6 = 60
480 : 8 = 60
2: Số?
a) … dm = 1 m
320 dm = … m
b) … cm = 1 m
700 cm = … m
c) 1 giờ = … phút
5 giờ = … phút
Lời giải:
a) 10 dm = 1 m
320 dm = 32 m
b) 100 cm = 1 m
700 cm = 7 m
c) 1 giờ = 60 phút
5 giờ = 300 phút
3: Viết vào chỗ chấm.
Bạn An vẽ tranh trong 45 phút, bạn An vẽ tranh trong 1 giờ.
a) Bạn … vẽ lâu hơn bạn … là … phút.
b) Bạn … vẽ nhanh hơn bạn … là … phút.
Lời giải:
Em đổi 1 giờ = 60 phút
Em thực hiện phép trừ 60 – 45 = 15.
Em điền vào chỗ chấm như sau:
a) Bạn An vẽ lâu hơn bạn Bình là 15 phút.
b) Bạn Bình vẽ nhanh hơn bạn An là 15 phút.
4: Đánh dấu () vào phép chia có thương là số tròn chục.
a) 720 : 7
881 : 8
b) 633 : 9
180 : 6
c) 804 : 5
196 : 4
Lời giải:
Trong các phép tính trên chỉ có phép tính 180 : 6 = 30 tròn chục.
Vậy em đánh dấu vào phép tính 180 : 6 ở câu b.
180 : 6
5: Tính.
a) (815 – 234) : 7
b) 109 x 9 + 18
c) 190 x 0 : 8
d) 444 : (3 x 2)
Lời giải:
a) (815 – 234) : 7
= 581 : 7
= 83
b) 109 x 9 + 18
= 981 + 18
= 999
c) 190 x 0 : 8
= 0 : 8
= 0
d) 444 : (3 x 2)
= 444 : 6
= 74
6: Để trang trí hộp quà, Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Vì Ngọc cắt 6 m dây thành 8 sợi dây có độ dài bằng nhau, nên ta thực hiện phép chia để giải bài toán này như sau:
Bài giải:
Đổi: 6 m = 600 cm
Mỗi sợi dây dài số xăng-ti-mét là:
600 : 8 = 75 (cm)
Đáp án: 75 cm
7: Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá. Số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng. Hỏi bể cuối cùng có bao nhiêu con cá?
Lời giải:
Vì Ông Bảy thả đều 188 con cá vào 5 bể cá, nên ta thực hiện phép chia 188 : 5 để biết số cá mỗi bể.
Vì số cá còn dư, ông thả luôn vào bể cuối cùng nên ta cộng số cá trong mỗi bể với số cá dư ra ta sẽ có số cá trong bể cuối cùng. Vậy em giải bài toán này như sau:
Bài giải:
Số cá trong mỗi bể là
188 : 5 = 37 dư 3 (con cá)
Số cá trong bể cuối cùng là
37 + 3 = 40 (con cá)
Đáp án: 40 con cá
Vui học: Làm dấu mũi tên giúp các bạn đi tìm ba lô.
(Mai đi theo các phép chia có dư, Bình đi theo các phép chia hết.)
Lời giải:
Em thực hiện từng phép tính để biết phép tính nào chia có dư và phép tính nào chia hết. Sau đó vẽ mũi tên theo hướng dẫn.
Em vẽ được như sau.
Ngoài ra, bạn Mai còn một cách đi khác nữa, em tham khảo mũi tên màu đỏ bên dưới nhé!
Khám phá
Tìm hiểu nội dung SGK. Viết vào chỗ chấm.
+Sải cánh chim thiên nga dài … cm.
+ Mỗi ngày chim thiên nga bay được … km.
Lời giải:
Nội dung SGK như sau:
Vì sải cánh chim hải âu lữ hành giảm đi mọt nữa thì được sải cánh chim thiên nga nên sải cánh chim thiên nga dài 360 : 2 = 180 cm.
Vì mỗi ngày, quãng đường bay được của chim hải âu lữ hành dài gấp 4 lần quãng đường bay của chim thiên nga nên mỗi ngày chim thiên nga bay được 400 : 4 = 100 km
Em điền:
Sải cánh chim thiên nga dài 180 cm.
Mỗi ngày chim thiên nga bay được 100 km.
Chia số có ba chữ số
Xem bài giải trước: Xem đồng hồ
Xem bài giải tiếp theo: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Xem các bài giải khác: Giải bài tập toán lớp 3 NXB Chân Trời Sáng Tạo Thông tin liên hệ & mạng xã hội: Website: https://bumbii.com/ Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!