Biểu đồ tranh trang 99 SGK toán lớp 2 tập 1 NXB Chân Trời Sáng Tạo.
Thực hành
Đề bài 1: Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số bạn yêu thích mỗi môn thể thao của học sinh lớp 2A.
a) Có bao nhiêu học sinh thích môn bóng rổ?
b) Số học sinh thích bơi ít hơn số học sinh thích bóng rổ là bao nhiêu bạn?
c) Môn nào có số học sinh thích nhiều nhất?
Có bao nhiêu bạn thích môn đó?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát kĩ biểu đồ tranh, ở cột có ghi môn bóng rổ, em đếm 10 hình mặt cười. Vậy:
Có 10 học sinh thích môn bóng rổ.
b) Ở cột có ghi môn bơi lội, em đếm 9 hình mặt cười. Vậy:
Có 9 bạn học sinh thích bơi.
Để tìm số học sinh thích bơi ít hơn số học sinh thích bóng rổ ta lấy số học sinh thích bóng rổ trừ đi số học sinh thích bơi:
10 – 9 = 1 (bạn)
Vậy: Số học sinh thích bơi ít hơn số học sinh thích bóng rổ 1 bạn.
c) Quan sát biểu đồ ta thấy có 12 bạn học sinh thích môn bóng đá và có 4 bạn học sinh thích môn cầu lông.
Ta có : 4 < 9 < 10 < 12.
Vậy: Bóng đá được nhiều học sinh thích nhất.
Có 12 bạn thích môn bóng đá.
Đề bài 2: Tìm hiểu về trái cây yêu thích của các học sinh trong tổ.
a) • Thu thập
Dưới đây là hình ảnh trái cây yêu thích của các học sinh tổ 1.
• Phân loại
Các học sinh tổ 1 thích mấy loại trái cây? Kể tên các loại trái cây đó.
• Kiểm đếm
– Có .?. bạn thích chuối.
– Có .?. bạn thích thanh long.
– Có .?. bạn thích đu đủ.
– Có .?. bạn thích dưa hấu.
b) Đặt đồ vật (ví dụ: ) vào bảng thể hiện số học sinh thích mỗi loại trái cây.
• Loại trái cây nào được nhiều bạn thích nhất?
• Loại trái cây nào được ít bạn thích nhất?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát hình em thực hiện phân loại và kiểm đếm như sau:
• Phân loại: Các học sinh tổ 1 thích 4 loại trái cây. Đó là chuối, đu đủ, dưa hấu và thanh long.
• Kiểm đếm:
– Có 3 bạn thích chuối.
– Có 2 bạn thích thanh long.
– Có 2 bạn thích đu đủ.
– Có 5 bạn thích dưa hấu.
b) Đếm xem mỗi loại trái cây có bao nhiêu bạn yêu thích, từ đó hoàn thành được bảng đã cho như sau:
So sánh số bạn học sinh thích mỗi loại trái cây, ta có:
2 < 3 < 5. Vây:
Dưa hấu đươc nhiều bạn thích nhất (5 bạn).
Thanh long và đu đủ được ít bạn thích nhất (2 bạn).
Luyện tập
Đề bài 1: Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số cốc giấy được lớp em trang trí.
a) Mỗi loại cốc có bao nhiêu cái?
b) Loại cốc hình con gì có nhiều nhất?
c) Có tất cả bao nhiêu cái cốc được trang trí?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát kĩ biểu đồ rồi đếm xem mỗi loại có bao nhiêu cái cốc.
– Có 8 cái cốc được trang trí hình con Hổ.
– Có 10 cái cốc được trang trí hình con Mèo.
– Có 5 cái cốc được trang trí hình con Khỉ.
b) So sánh số cốc mỗi loại, ta có: 5 < 8 < 10.
Vậy: Loại cốc hình con Mèo có nhiều nhất (10 cái).
c) Để tìm số cái cốc được trang trí ta cộng 3 loại cốc được trang trí lại với nhau:
8 + 10 + 5 = 23 (cái cốc)
Vậy có tất cả 23 cái cốc được trang trí.
Đề bài 2: Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số cốc nước mỗi bạn uống trong một ngày.
a) So sánh số cốc nước uống trong một ngày của các bạn.
b) Cho biết 1 l nước rót được 4 cốc nước đầy.
Em hãy đếm để biết bạn nào uống đủ 2 l, chưa đủ 2 l, nhiều hơn 2 l nước một ngày.
Hướng dẫn giải
a) Quan sát biểu đồ ta thấy:
– Linh uống 6 cốc nước trong một ngày.
– Nam uống 8 cốc nước trong một ngày.
– Mai uống 10 cốc nước trong một ngày.
So sánh số cốc nước uống trong một ngày của các bạn:
6 < 8 < 10.
Vậy: Số cốc nước uống trong ngày của Mai nhiều nhất, của Linh ít nhất.
b) Vì 1 l nước rót được 4 cốc nước đầy nên 2 l nước rót được 8 cốc nước đầy.
Bạn nào uống 8 cốc nước nghĩa là uống đủ 2 l nước một ngày.
Vậy: Linh uống chưa đủ 2 l nước 1 ngày (vì Linh uống 6 cốc nước trong một ngày).
Nam uống đủ 2 l nước một ngày (Vì Nam uống 8 cốc nước trong một ngày).
Mai uống nhiều hơn 2 l nước một ngày (Vì Mai uống 10 cốc nước trong một ngày).
Đề bài 3: Biểu đồ tranh sau đây biểu thị số bạn lớp 2B chọn nơi yêu thích mà mình muốn đến.
a) Các bạn học sinh lớp 2B chọn mấy nơi yêu thích để đến?
b) Số?
• Có .?. bạn thích đến công viên.
• Có .?. bạn thích đến nhà sách.
• Có .?. bạn thích đến vườn bách thú.
• Có .?. bạn thích đến vùng quê.
c) Nơi nào được nhiều bạn thích đến nhất?
Nơi nào được ít bạn thích đến nhất?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát kĩ biểu đồ, ta có:
Các bạn học sinh lớp 2B chọn 4 nơi yêu thích để đến (đó là công viên, nhà sách, vườn bách thú và vùng quê).
b) Em đếm để biết mỗi nơi có bao nhiêu bạn thích đến.
• Có 12 bạn thích đến công viên.
• Có 14 bạn thích đến nhà sách.
• Có 7 bạn thích đến vườn bách thú.
• Có 5 bạn thích đến vùng quê.
c) So sánh các số tìm được ở câu b, ta có: 5 < 7 < 12 < 14.
Vậy: Nhà sách được nhiều bạn thích đến nhất.
Vùng quê được ít bạn thích đến nhất.
Đề bài 4: Tìm hiểu về thời tiết.
a) • Thu thập
Dưới đây là bảng thời tiết hằng ngày trong hai tuần.
• Phân loại, kiểm đếm
Cùng bạn đếm số ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây, ngày mưa trong hai tuần.
b) Đặt đồ vật (ví dụ:
• Hai tuần là bao nhiêu ngày?
• Số ngày nào nhiều nhất: ngày nắng, ngày nhiều gió, ngày nhiều mây hay ngày mưa?
Hướng dẫn giải
a) Quan sát kĩ tranh vẽ, em em thực hiện các yêu cầu đề bài như sau:
Phân loại, kiểm điểm:
Trong hai tuần có:
• Số ngày nắng: 5 ngày.
• Số ngày nhiều gió: 2 ngày.
• Số ngày nhiều mây: 3 ngày.
• Số ngày mưa: 4 ngày.
b) Em đặt đồ vật (
• Một tuần có 7 ngày từ thứ hai đên chủ nhật, vậy:
Hai tuần là 14 ngày.
• Ta có: 2 < 3 < 4 < 5.
Vậy: Số ngày nắng nhiều nhất.
Xem bài giải trước: Thu thập, phân loại, kiểm đếm
Xem bài giải tiếp theo: Có thể, chắc chắn, không thể
Xem bài giải khác: Giải SGK Toán Lớp 2 Chân Trời Sáng Tạo
Thông tin liên hệ & mạng xã hội:
Website: https://bumbii.com/
Facebook: https://www.facebook.com/bumbiiapp
Pinterest: https://www.pinterest.com/bumbiitech
Mỗi ngày cố gắng một chút, cứ đi rồi sẽ đến!